hoà tan 32g Fe2O vào 600g dung dịch HCl 2M . Tính khối lượng muối sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch HCl .Hãy : Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 0,2 . 22, 4= 4,48 (l)`
`b) m_[HCl] = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,2 . 127 = 25,4 (g)`
pthh 4fe+ 6hcl -> 2fe2cl3+ 3h2
tính số mol của fe:.....................
tính thể tính khí h2 V=n.22,4= (l)
khối lượng hcl là m = n.M= (g)
khối lg fe2cl3 là m=n.M = (g)
chúc bạn học tốt:)))
Hoà tan 32g CuO trong lượng vừa đủ dd HCl 20%
a) Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng?
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng?
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4(mol)\\ CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,8(mol);n_{CuCl_2}=n_{H_2}=0,4(mol)\\ a,m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,8.36,5}{20\%}=146(g)\\ b,m_{CuCl_2}=0,4.135=54(g)\\ c,C\%_{CuCl_2}=\dfrac{54}{32+146-0,4.2}.100\%=30,47\%\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(n_{CuO}= \dfrac{32}{80}= 0,4 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 2n_{CuO}= 0,8 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,8 . 36,5=29,2 g\)
\(\rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{29,2 . 100%}{20%}= 146 g\)
b) Muối tạo thành là CuCl2
Theo PTHH:
\(n_{CuCl_2}= n_{CuO}= 0,4 mol\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}= 0,4 . 135= 54g\)
c)
\(m_{dd sau pư}= m_{CuO} + m_{dd HCl}= 32 + 146=178 g\)
C%= \(\dfrac{54}{178} . 100\)%= 30,337 %
\(-\) \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
\(pt:CuO+2HCl\rightarrow CUCl_2+H_2O\)
\(a,\)
\(-\) \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) \(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{ddHCl}=29,2:20\%=146\left(gam\right)\)
\(b,\)
\(-\) \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) \(m_{CuCl_2}=0,4.135=54\left(gam\right)\)
\(c,\)
\(m_{ddsaupu}=32+146=178\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow\) \(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{54}{178}.100\%=30,34\%\)
Hoà tan hết 13g kẽm vào dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 14,6% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên
c) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6\times100}{14,6}=100g\)
\(m_{ddspứ}=100+13=113g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{113}.100=24,07\%\)
Hoà tan một lượng sắt vừa đủ vào dung dịch HCl thu được 400ml dung dịch muối 2M và 1 lượng khí thoát ra a. Viết pt phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c.tính thể tích khí hiđro (đktc) d.tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng (cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Có lẽ phần này đề hỏi khối lượng sắt chứ bạn nhỉ?
\(n_{ZnCl_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{FeCl_2}=1,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,4}=4\left(M\right)\)
hoà tan hoàn toàn Aluminium trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được muối Aluminium Chloride và 3,7185 khí hydrogen
a)Tính khối lượng aluminium đã phản ứng
b)Tính khối lượng muối khan thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,1<---------------0,1<-----0,15
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\b,m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
nHCl = 0.2*2 = 0.4 (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : 0.1/1 < 0.4/2 => HCl dư
mHCl dư = ( 0.4 - 0.2 ) * 36.5 = 7.3 (g)
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
CM FeCl2 = 0.1/0.2 = 0.5(M)
CM HCl dư = 0.2 / 0.2 = 1(M)
trung hoà 200m dung dịch hcl 1M vào dung dịch NAOH 20%
a,viết pt hoá học
b,tính khối lượng dung dịch NAOH PHẢI DÙNG
c,tính khối lượng muối tao thành sau phản ứng
HCl+NaOH->NaCl+H2O
0,2-------0,2----0,2
n HCl=0,2 mol
=>m NaOH=0,2.40=8g
->mdd NaOH=40g
=>m NaCl=0,2.58,5=11,7g
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(n_{HCl}=1.0,2=0,2mol\)
\(m_{NaOH}=0,2.40:20\%=40g\)
\(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7g\)
Hòa tan 32g oxit kim loại hóa trị 3 cần 600ml dung dịch HCL 2M.
a) Xác định CTHH của oxit
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Giải:
a) Gọi oxit kim loại hóa trị III có CTTQ là A2O3
Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 2.0,6 = 1,2 (mol)
PTHH: A2O3 + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2O
----------0,2------1,2--------0,4-------------
Khối lượng mol của A2O3 là:
MA2O3 = m/n = 32/0,2 = 160 (g/mol)
<=> 2.A + 3.16 = 160
<=> 2.A = 112
<=> A = 56 (đvC)
=> A : Fe (Sắt)
=> CTHH oxit: Fe2O3
b) Khối lượng muối thu được là:
mFeCl3 = n.M = 0,4.162,5 = 65 (g)
Vậy ...
Gọi oxkl hóa trị III là \(A_2O_3\)
\(PTHH:A_2O_3+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2O\)
_\(2M_A+48\left(g\right)\)___6 mol
____32g_________1,2mol
\(\Rightarrow2,4M_A+57,6=192\)
\(\Leftrightarrow2,4M_A=134,4\Leftrightarrow M_A=56\)
=> CTHH của oxi là Fe2O3
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\)
C/m được pư này vừa đủ.
=> \(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4g.\)
Cho mình sửa lại mmuối = 0,4. 162,5 = 65g.
Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 36,6 gam
B. 22,5 gam
C. 25,95 gam
D. 32,5 gam
Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 36,6 gam
B. 22,5 gam
C. 25,95 gam
D. 32,5 gam