Cho 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2g H2SO4. Tìm thể tích H2 thu được (đktc)
1)Cho 5,4g Al vào ung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
2)Cho 9,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 18,56 g Fe3O4 nung nong. Tính khối lượng các chất thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho 5,4g Al vào dung dịch có chứa 39,2g axit H2SO4
a)tính thể tích H2 thu được (Không ở đktc)
b)khối lượng muối sinh ra
a) \(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=0,4\left(mol\right)\)
=> PƯ ko hết
Lập tỉ số:
\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,4}{1}\)
=> Chọn số mol của Al
Theo PTHH, ta có:
\(n_{H_2SO_4}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.24=0,3.24=7,2\left(l\right)\) ( Ở đkbt thì lấy số mol nhân 24)
b) Theo PTHH, ta có:
\(n_{Al\left(SO_4\right)_3}=n_{Al}.\frac{1}{2}=0,2.\frac{1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
điều kiện ko tiêu chuẩn là điều kiện thường hả
á nhầm
\(\frac{0,2}{2}< \frac{0,4}{3}\)
sửa lại giúp mk nhé
Cho 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch B và thể tích H2 (dktc) A.tính thể tích H2(dktc) B.tính thể tích H2SO4 2M C.tính khối lượng muối Giúp mình với.
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
- Nếu là tính \(V_{dd_{H_2SO_4}}\) thì:
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{V_{dd_{H_2SO_4}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{H_2SO_4}}=0,15\left(lít\right)\)
- Nếu tính \(V_{\left(đkxđ\right)}\) thì:
VÌ H2SO4 là chất lỏng nên thể tích bằng số mol của chính nó.
=> \(V_{H_2SO_4}=0,3\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
a,\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,2 0,3 0,1 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Cho 15,6 g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2 g H2SO4.
a) Tính thể tích H2 thu được (đktc) biết thể tích H2 bị hoa hụt 5%.
b) Còn dư bao nhiêu gam sau phản ứng.
a) 4Al : 4 nguyên tử Nhôm
b) $2Al(OH)_3$ : 2 phân tử Nhôm hidroxit
c) $3O_2$ : 3 phân tử oxi
d) $12C_6H_{12}O_6$ : 12 phân tử glucozo
Diễn đạt các cách viết sau:
a) 4Al =>4 nguyên tử Al
b) 2 Al(OH)3=>2 nguyên tử nhôm hidroxit
c) 3O2 =>3 nt khí oxi
d) 12C6H12O6 =>12 nt đường sacarozo
bài
a) cho 21,6g al tác dụng hết với dung dịch h2so4 ( loãng ) thu đươc V (l) khí h2 . tìm v
b) cho 21,6g al vào dung dịch chứa 19,6 g axit sunfuric h2so4 ( loãng) thu đc V khí lít . tìm V
giúp mình với ạ , mình cảm ơn
a) nAl = 21,6/27 = 0,8 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO43) + 3H2
nH2 = 0,8 : 2 . 3 = 1,2 (mol)
VH2 = 1,2 . 22,4 = 26,88 (l)
b) nH2SO4 = 19,6/98 = 0,2 (mol)
LTL: 0,8/2 > 0,2/3 => Al dư
nH2 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nH2SO4 = 0,2.1,5= 0,3 mol
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 mol
Ta có \(\dfrac{nAl}{2}\)= \(\dfrac{nH_2SO_4}{3}\) => phản ứng vừa đủ , Al và H2SO4 đều hết.
nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol => V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
b) vì Al và H2SO4 đều phản ứng hết => dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Al2(SO4)3 0,2 mol
=> [Al2(SO4)3] = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1M
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 2,34
B. 7,95
C. 2,43
D. 3,87
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 12,25 gam H2SO4 . Tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc.
nH2SO4= 0,125(mol)
nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Vì: 0,125/1 < 0,2/1
=> Fe dư, H2SO4 hết, tính theo nH2SO4
-> nH2=nH2SO4=0,125(mol)
=>V(H2,đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
Cho 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng chứ 19,6 gam H2SO4. Thể tích H2 (đktc) thoát ra là:
A.3,36 lít
B.4,48 lít
C.2,24 lít
D.1,12 lít