hãy tính nồng độ mol của dd khi cho 400g CuSO4 trong 400ml dd CuSO4
Cho 0,6 mol CuSO4 trong 500ml dung dịch CuSO4 . Tính nồng độ mol của dd CuSO4
Đổi 500ml = 0,5l
\(C_{M\left(C\text{uS}O_4\right)}=\dfrac{n}{V_{\text{dd}}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)
100ml dd CuSO4 có hòa tan 8g CuSO4. Tính nồng độ mol của dd
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddCuSO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
n CuSO4 = 8/160 = 0,05(mol)
CM CuSO4 = 0,05/0,1 = 0,5M
nCuSO4 =\(\dfrac{8}{64+32+16.4}\)=0.05 ml
CMCuSO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0.05}{0.1}\)=0.5
lấy 1,35g nhôm cho vào 400ml dd CuSO4 0,27M sau PU được dd X sản phẩm chứa muối và nhôm sunfat Al2(SO4)3 và một lượng kim loại đồng.Tính nồng độ mol của dd X
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,4.0,27=0,108\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
_____0,05-->0,075------>0,025
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,025}{0,4}=0,0625M\\C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,108-0,075}{0,4}=0,0825M\end{matrix}\right.\)
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
1 dd đồng sunfat(CuSO4)có khối lượng riêng là D=1,206 g/cm3, cô cạn 165,84 cm3, dd này thu đc 36g đồng sunfat(CuSo4). Hãy tính nồng độ mol của CuSO4 trên?
nhanh đc ko mọi người? thanks
\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)
\(V_{dd}=\dfrac{165,84}{1,206}=137,5\left(ml\right)=0,1375\left(ml\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1375}=1,45M\)
Độ tan của CuSO4 trong nước ở 80 độ C là 40 g
1) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dd CuSO4 bảo hòa ở 80 độ C. Biết khối lượng riêng dd 1,12 g/ml
2) Nồng độ % của dd CuSO4 bảo hòa ở 10 độ C là 20%. Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
3) Khi làm lạnh 700 g dd CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dd thu đc bao nhiêu?
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Hòa tan 8g CuSo4 vào nước thành 200ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A?
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
nCuSO4=\(\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
CM =\(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)