Câu 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 (A) (B) (C) CaCO3
Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt.
1. Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 ---> (A) ---> (B) ---> (C) ---> (D) ---> CaCO3.
(Trong đó các chất A, B, C, D là các chất riêng biệt)
2. Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất.(Viết PTHH xảy ra, nếu có)
2.
- Đổ nước và khuấy đều, sau đó cho quỳ tím vào mỗi cốc
+) Không tan: CuO, MgO, Fe2O3 (Nhóm 1)
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan và làm quỳ tím hóa xanh: BaO và Na2O (Nhóm 2)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Nung các chất trong nhóm (1) với khí CO dư
+) Không hiện tượng: MgO
+) Xuất hiện chất rắn màu đỏ: CuO
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
+) Xuất hiện chất rắn màu trắng xám: Fe2O3
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Đổ dd K2SO4 vào các dd trong nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
A là O2
B là CaO
C là Ca(OH)2
D là CaCl2
PTHH:
\(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{2}O_2+Ca\rightarrow CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+CaCO_3\downarrow\)
hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hóa học:
1. nacl + h2so4 -> khí (a) + (b)
2. (a) + mno2 -> khí (c) + rắn (d) + (e)
\(NaCl+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^0}NaHSO_4\left(B\right)+HCl\left(A\right)\)
\(MnO_2+4HCl\left(A\right)\underrightarrow{t^0}MnCl_2\left(E\right)+Cl_2\left(C\right)+2H_2O\)
Phương trình hóa học dùng để:
A. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử, B. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
C. biểu diễn phản ứng hóa học bằng chữ. D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau:
a) ) KClO3 → O2 → ZnO → Zn→ H2 → H2O→H2SO4
b) KMnO4 → O2 → P2O5 → H3PO4 → H2 → H2O→NaOH
\(a)2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\\ O_2+2Zn\underrightarrow{t^0}2ZnO\\ ZnO+H_2\underrightarrow{t^0}Zn+H_2O\\ Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\\ 2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\\ H_2O+SO_3\xrightarrow[]{}H_2SO_4\)
\(b)2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ 5O_2+4P\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\\ 2H_3PO_4+3Mg\xrightarrow[]{}Mg_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\\ 2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\\ H_2O+Na_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:
Phi kim (1)→ oxit axit(1) (2)→ oxit axit (2) (3)→ axit (4)→ muối sunfat tan → muối sunfat không tan
a, Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ
b, Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi trên
PTHH:
S+O2\(\underrightarrow{t^o}\)SO2
2SO2+O2\(\xrightarrow[V_2O_5]{t^o,p}\)SO3
SO3+H2O-->H2SO4
H2SO4+2NaOH-->Na2SO4+2H2O
Na2SO4+BaCl2-->BaSO4\(\downarrow\)+2NaCl
Viết phương trình phản ứng biểu diễn dãy biến hóa sau cho biết A,B,C,D là 1 chất riêng biệt
a)$$
b)\(KMnO_4->A->B->C->D->CO_2\)
c)\(KClO_3->B->C->D->E->Al_2\left(SO_4\right)_3\)
d)\(FeS_2->A->B->Cu->C->D->Cu\)
này chắc đi thi học sinh giỏi còn chưa cho ấy
Cho sơ đồ biến hóa sau:
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những chất khác nhau. Viết phương trình phản ứng.
A : Ca(OH)2
B : Ca(HCO3)2
C: CaCl2
D : CaSO4
(1) CaCO3 -to-> CaO + CO2
(2) CaO + H2O => Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 +2CO2 => Ca(HCO3)2
(4) Ca(HCO3)2 + 2HCl => CaCl2 +2CO2 +2H2O
(5) CaCl2 + Na2CO3 => CaCO3 + 2NaCl
(6) CaCO3 + CO2 + H2O => Ca(HCO3)2
(7) CaCO3 + H2SO4 => CaSO4 + CO2 + H2O
(8) CaSO4 + BaCl2 => CaCl2 + BaSO4
A là Ca(OH)2
B là CaCl2
C là Ca(NO3)2
D là Ca(HCO3)2
(1)CaCO3 ------to---->CaO +CO2
(2)CaO +H2O ----->Ca(OH)2
(3)Ca(OH)2 +2HCl ----->CaCl2 +2H2O
(4)CaCl2 +2AgNO3 ------>Ca(NO3)2 +2AgCl↓
(5)Ca(NO3)2 +Na2CO3------>2NaNO3 +CaCO3↓
(6)CaCO3 +2HCl----->CaCl2 +CO2↑ +H2O
(7)CaCO3 +CO2 +H2O------>Ca(HCO3)2
(8)Ca(HCO3)2 +2HNO3-------->Ca(NO3)2 +2CO2↑ +2H2O
Câu 2:
2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:
Ai giúp với
Từ A tạo ra cao su ⇒ A phải thuộc dãy đồng đẳng ankađien liên hợp.
⇒ C4H6 trong TH này là Buta-1,3-đien.
(1) \(\left[{}\begin{matrix}CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CHCl-CH=CH_2\left(\text{Cộng 1,2}\right)\\CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl\left(\text{Cộng 1,4}\right)\end{matrix}\right.\)
➤ Note: Từ các pthh dưới mình lấy sp cộng 1,4. Sản phẩm cộng 1,2 viết tương tự.
(2) \(CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl+NaOH\rightarrow CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\)
(3) \(CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[Ni]{t^\circ}CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\)(4) \(CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{170^\circ C}CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2O\)
(5) \(nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[xt]{t^\circ,p}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2\right)_n\)
Câu 11 : hãy lập các phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau: a .Na + O2 ---- > Na2O b. KOH + AlCl3 ---- > KCl + Al(OH)3 c. Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2 d. KClO3 ---- > KCl + O2
a) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
b) \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
c) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)