cách tiến hành thí nghiệm :Lưu huỳnh tác dụng với oxi
Câu 3: (2,0 điểm)
Để tiến hành thí nghiệm tác dụng của kim loại nhôm với oxi và kim loại sắt với lưu huỳnh. Em hãy cho biết:
a/ Cách tiến hành thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra.
b/ Viết phương trình hoá học và rút ra kết luận.
a) (-) Nhôm và oxi Lấy bột nhôm bỏ vào 1 miếng bìa cứng . Khum tờ giấy chứa bột nhôm , rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn .
Hiện tượng: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác dụng với oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Chất tạo thành màu trắng sáng là nhôm oxit Al2O3
Giải thích: Vì xảy ra phản ứng nhôm tác dụng với oxi trong không khí.
(-) Sắt và lưa huỳnh Trộn bột sắt và bột lưa huỳnh rồi cho vào ống nghiệm ,Hơ ống nghiệm trên đèn cồn .
Hiện tượng: Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Chất tạo thành có màu đen (không bị nam châm hút).
Giải thích: Vì xảy ra phản ứng sắt tác dụng với lưu huỳnh.
b) PTHH : 4Al + 3O2 → Al2O3→ Trong PƯHH nhôm đóng vai trò là chất khử.
PTHH : Fe + S → → FeS Hỗn hợp sắt và lưu huỳnh trước phản ứng có màu xám.
a)
(+) Nhôm và oxi
Lấy bột nhôm bỏ vào 1 miếng bìa cứng . Khum tờ giấy chứa bột nhôm , rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn .
(+) Sắt và lưa huỳnh
Trộn bột sắt và bột lưa huỳnh rồi cho vào ống nghiệm ,Hơ ống nghiệm trên đèn cồn .
b)
PTHH :
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
PTHH :
Fe + S \(\rightarrow\) FeS
P/s : Em ms lp 8 nên ko bt đúng hay sai
chỉ ra cách tiến hành hiện tượng của thí nghiệm :Fe tác dụng với oxi
đưa 1 đoạn dây sắt có chứa 1 mẩu than hồng vào lọ chứa khí Oxi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy , sắt cháy mạnh sáng chói , không có ngọn lửa tạo ra sắt từ oxit
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
1. Tự lựa chọn hóa chất, dụng cụ, hãy nêu ngắn gọn cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm chứng minh oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí.
2. Hãy cho biết chú ý quan trọng khi tiến hành thí nghiệm khi Hiđro tác dụng với đồng II oxit.
GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI !!!
Em hãy sắp xếp các bước tiến hành thí nghiệm tách sulfur (lưu huỳnh) ra khỏi hỗn hợp lưu huỳnh và nước ( SGK trang 82) cho đúng trình tự ? (1) Rót hỗn hợp theo đũa thủy tinh vào phễu có gấp giấy lọc (2) Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 16.3 (3) Phần chất rắn màu vàng sulfur không tan sẽ ở lại trong phễu, nước sẽ chảy qua phễu xuống bình đựng nước lọc hứng dưới phễu.
Cho các thay đổi khi tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.
(b) Thay thế Zn hạt bằng Zn bột khi cho tác dụng với dung dịch HCl 1M ở cùng 25 o C .
(c) Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp amoniac.
(d) Cho lượng Zn bột tác dụng với 100ml HCl 1M, sau đó thay bằng 200ml HCl 1M.
Số thay đổi làm tăng tốc độ phản ứng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng là: nhiệt độ (tăng thì tđpu tăng), áp suất (tăng thì tốc độ
phản ứng có chất khí tăng), S tiếp xúc (tăng thì tốc độ phản ứng tăng), nồng độ (tăng thì tốc độ phản ứng
tăng), xúc tác (luôn tăng)
(a) Có làm tăng tốc độ vì tăng diện tích tiếp xúc của oxi với Cu (ở ngoài không khí còn nhiều khí khác
chiếm chỗ)
(b) Đúng do làm tăng diện tích tiếp xúc giữa Zn và axit
(c) Có làm tăng vì phản ứng có chất khí, tốc độ phản ứng tăng khi tăng áp suất
(d) Không làm thay đổi vì nồng độ của HCl không thay đổi nên tốc độ phản ứng không tăng
Có 3 thay đổi làm tăng tốc độ phản ứng. Đáp án C
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại K; Na và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: m1 gam hỗn hợp A tác dụng hết với nước dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí H2.
- Thí nghiệm 2: m2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí oxi.
Tính tỉ lệ m1/m2 biết các khí đó ở (đktc)
Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lit oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
Trình bày dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành Thí nghiệm đốt sắt trong oxi
Dụng cụ gồm:
- Bình chữ A
- Nút cao su
- Muỗng sắt
- Đèn cồn
Hóa chất:
- Sắt
- Oxi nguyên chất
- Cát hoặc nước
Tiến hành:
Cho cát hoặc nước vào trong bình chữ A để tạo 1 lớp phủ dưới mỏng chống sắt gãy ra nóng làm vỡ bình rồi cho từ từ O2 vào trong bình (có thể cho O2 trước rồi cho nước hay cát sau). Lấy muỗng sắt múc 1 ít bột sắt đem đun nóng đỏ trên đèn cồn rồi cho muỗng sắt có xuyên qua nút cao su vào trong bình chữ A và quan sát thí nghiệm
* Dụng cụ: thanh sắt nhỏ, kẹp ( nhíp ) để kẹp lấy sắt, bật lửa ( ngọn lửa ddewnf cồn ), bình đựng chứa khí oxi
* Tiến hành: cho thanh sắt vào bình oxi, dùng bật lủa/ đèn cồn đung nóng sắt, nhận thấy sắt cháy với ngọn lửa mạnh
Dụng cụ : Sắt, khí oxi, ngọn lửa, mồi bằng dải Magie
Tiến hành : Đốt mồi magie tạo lửa,nung nóng sắt trong khí Oxi.
Hiện tượng : Sắt cháy sáng chói, có các hạt rắn màu nâu bắn ra ngoài.
\(4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\)
Hãy viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau:
a) Nhiệt phân kaliclorat.
b) Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl.
c) Cho kim loại Natri vào cốc nước.
d) Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi dư.
`a)KClO_3` $\xrightarrow[MnO_2]{t^o}$ `KCl + 3/2 O_2`
`b)Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`c)2Na + 2H_2 O -> 2NaOH + H_2`
`d)S+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`