Hốn số 2 3/8 được viết dưới dạng phân số là:
A.19/8
B.8/19
C.14/8
D.8/14
Phân số 5/4 viết dưới dạng số thập phân là:
A.1,25
B.0,125
C.0,8
D.0,08
b)Hỗn số 2 2/3 được viết dưới dạng phân số là:
A.3/4
B.8/3
C.3/8
D.7/3
Phân số 5/4 viết dưới dạng số thập phân là:
A.1,25
B.0,125
C.0,8
D.0,08
b)Hỗn số 2 2/3 được viết dưới dạng phân số là:
A.3/4
\(B.\dfrac{8}{3}\)
C.3/8
D.7/3
Câu 1: Trong các phân số 9/8, 9/9, 8/8, 8/9. Phân số bé hơn 1 là.
A. 9/8
B. 9/9
C. 8/8
D. 8/9
Câu 2: Phân số 75/300 được rút gọn thành phân số tối giản là:
A. 25/100
B. 15/60
C. 5/50
D. 1/4
Câu 3: Cho 18m2 5dm2 = ........dm2. Số thích hợp điềnvào chỗ chấm là:
A. 1805
B. 1850
C. 185
D. 18005
Câu 4: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 5dm, chiều cao 4dm là:
A. 10dm2
B. 20dm2
C. 18dm2
D. 40dm2
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 32m2 49dm2 = ......dm2 là:
A. 49
B. 71
C. 81
D. 3249
Câu 6: Trong các phân số 3/4, 9/7, 22/22, 20/20 phân số lớn hơn 1 là là:
A. 3/4
B. 9/7
C. 22/22
D. 20/20
Câu 7: Kết quả của phép tính 3/12 + 1/4 là:
A. 13/12
B. 4/16
C. 4/12
D. 1/2
Câu 8: Một lớp học có 14 học sinh nam và 17 học sinh nữ. Phân số chỉ số phần học sinh nam so với số học sih của lớp đó là:
A. 14/17
B. 14/21
C. 14/31
D. 31/14
Câu 1. D
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. B (Chưa chắc)
Câu 5. D Câu 6. B
Câu 7. D
Câu 8. C
Kết quả phép tính 4-\(\dfrac{7}{8}\) là:
A:25/8
B:14/4
C:32/8
D:24/7
Câu 3: Số 5 có thể viết được thành phân số:
A. 50/50
B. 5/5
C. 50/5
Câu 4: Hoa có 8 cái cặp tóc: 3 cái màu đỏ, 4 cái màu xanh, 1 cái màu tím. Phân số chỉ số phần các cặp tóc màu đỏ của Hoa là:
A. 3/8
B. 4/8
C. 1/4
D. 1/8
D. 50/10
Câu 5: Trong các phân số 3/8 ; 15/20 ; 75/100 ;8/9 ; 101/202 ; 313/406 các phân số tối giản là:
A. 15/20; 75/100 ; 8/9
B. 8/9 ; 3/8 ; 15/20
C. 8/9 ; 3/8 ; 101/202 ; 313/406
D. 3/8 ; 8/9 ; 313/406
Câu 6: Viết 4 và 5/6 thành hai phân số có mẫu số là 12 ,ta được:
A. 24/12 ; 10/12
B. 4/12 ; 5/12
C. 48/12 ; 10/12
D. 8/2 ; 10/12
Câu 7: Dãy phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 1/2 ; 1/3 ; 3/8
B. 3/8 ; 1/3 ; 1/2
C. 1/3 ;1/2 ; 3/8
D. 1/3 ; 3/8 ; 1/2
Các cậu lm hộ mk vs ak, mk đg cần gấp á. Cảm ơn m.n nhiều :3
uầy chưa j mik thấy câu 3 sai đề rồi
Câu 3 đề sai, bạn xem lại. Câu 6 kết quả của mình không giống trong đáp án của đề, nên có thể đề sai hoặc mình tính sai. 3 câu còn lại :
Câu 4 : A
Câu 5 : D
Câu 7 : B
Phân số \(\dfrac{19}{8}\) được viết dưới dạng số thập phân có phần nguyên là:
A. 2 C. 357
B. 3 D. Không viết được dưới dạng thập phân
Phân số `19/8 ` được viết dưới dạng số thập phân có phần nguyên là:
A. 2 C. 357
B. 3 D. Không viết được dưới dạng thập phân
Viết thương số dưới dạng phân số
3 : 8 = …..
5 : 11 = ……
7 : 10 =…..
1 : 15 =….
14 : 21 = …..
Số 8 có thể viết dưới dạng phân số là:
a. \(\dfrac{12}{8}\) b. \(\dfrac{24}{6}\) c. \(\dfrac{8}{8}\) d. \(\dfrac{16}{2}\)
Bài 1. Viết các phân số dưới dạng số thập phân
4/5 = ……………. 14/35 = …………….
1/8 =…………… 7/14 = …………….. 13/50 = ………………… 28/5 = ………………..
4/5 = ……0.8………. 14/35 = …0.4………….
1/8 =…0.125………… 7/14 = ……0.5……….. 13/50 = …………0.26……… 28/5 = ………5.6………..
Cho các số sau 5phần 8 , -3 phần 20 , 15 phần 22 , - 7 phần 12, 14 phần 35
A) Viết các phân số dưới dạng số thậpphân
B) 1,phân số nào trong các phân số trên được viết dưới dạng phân số thập phân hữu hạn
2, phân số nào viết dưới dạng phân số vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kì của nó
a)5/8=0,625 -3/20=-0,15 15/22=0,68(18) -7/12=0,58(3) 14/35=0,4 b)1,phan so :5/8,-3/20,14/35 2,phan so:15/22(chu ki 18),-7/12(chu ki 3)
a) 5/8 = 0,625
-3/20 = -0,15
15/22 = 0,6818181818.....
-7/12 = -0,58333333.....
14/35 = 0,4
b) 1, Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 5/8, -3/20, 14/35
2, Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 15/22, -7/12
15/22 = 0,68(18) => chu kì 18
-7/12 = -0,58(3) => chu kì 3
a) 5/8 =0,625
-3/20 =-0,15
15/22 =0,68181818181....
-7/12 =-0,583333333....
14/35 =0,4
b) 1. Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn :5/8 ;-3/20 ;14/35
2. Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn : 15/22 ; -7/12
Ta có :
15/22 = 0,6(81) => chu kì là 81
-7/12 = 0,58(3) => chu kì là 3