Cho 7,2 gam Mg phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl (D=1,12g/ml) thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc)
a.Tính V
b.Tính nông độ mol của dung dịch axit đã dùng
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Cho 5,6 gam sắt phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
Hãy tính:
a, Thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b, Nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng?
c, Nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.7,3\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 3,6 + 150 - 0,15.2 = 153,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{153,3}.100\%\approx9,3\%\)
a)Khối lượng HCl là:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C_{\%}}{100\%}=\dfrac{150.7,3\%}{100\%}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của HCl là:
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15
Khối lượng Magie đã phản ứng là:
\(m_{Mg}=n_{Mg}.M_{mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 đã thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Khối lượng của chất sau phản ứng là:
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Khối lượng khí hiđro thoát ra sau phản ứng là:
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,15.2=0.3\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=150+3,6-0,3=153,3\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng là:
\(C_{\%MgCl_2}=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{ddMgCl_2}}.100\%=\dfrac{13,8}{153,3}.100\%=9.3\%\)
Cho 10 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 672 ml khí (đktc).
a.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
cho m gam Zn vào 150 ml dung dịch HCL vừa đủ . Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a) Tìm m b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCL c) Tính khối lượng muối tạo thành\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ a,m=m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,15}=0,2\left(l\right)\\ c,m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)
Cho 12,6 gam Natri sunfit phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc)
a. Tính V
b.Tính nông độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c. Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 40 gam dd NaOH 10% .Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
\(a,n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\\ n_{SO_2}=n_{Na_2SO_4}=0,1mol\\ V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b,n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\\ c,n_{NaOH}=\dfrac{40.10}{100.40}=0,1mol\\ T=\dfrac{0,1}{0,1}=1\\ \Rightarrow Tạo,NaHSO_3\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ m_{NaHSO_3}=0,1.64+0,1.40=10,4g\)
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a.Tính V khí hidro thu được (đktc) b.Tính nồng độ mol axit đã dùng c.Tính nồng độ mol dung dịch mối sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể) GIẢI GIÚP EM VS Ạ
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3---------0,1-----------0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,3}{0,1}\)=3M
=>CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)=1M