số thích hợp để điền vào chỗ chấm để \(\dfrac{...}{20}\)=\(\dfrac{12}{16}\)
số thích hợp để điền vào chỗ chấm để\(\dfrac{...}{20}\)=\(\dfrac{12}{16}\)
\(\dfrac{12}{16}\) rút gọn đi thì được \(\dfrac{3}{4}\). Sau đó lấy \(\dfrac{3}{4}\)quy đồng với \(\dfrac{...}{20}\) thì được \(\dfrac{...}{20}\) và \(\dfrac{15}{20}\).
Vậy \(\dfrac{15}{20}=\dfrac{12}{16}\)
điền số thích hợp để viết vào chỗ chấm để
.../20=12/16
x/20 = 12/16
4x = 5 x 12
4x = 60
x = 60 : 4
x = 15.
Gọi ... là x
ta có :
\(\dfrac{x}{20}=\dfrac{12}{16}\)
\(x=\dfrac{\left(12\times20\right)}{16}\)
\(x=\dfrac{240}{16}\)
\(x=15\)
Vậy \(\dfrac{15}{20}=\dfrac{12}{16}\)
Gọi x là số cần tìm
x/20 = 12/16
x/20 = 3/4
x/20 = 15/20
=> x = 15
Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được các phân số bằng nhau:
a) \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{...}{15}=\dfrac{9}{...}=\dfrac{...}{405}\)
b) \(\dfrac{63}{...}=\dfrac{54}{30}=\dfrac{...}{25}\)
a.1/3=5/15=9/27=135/405
b.63/35=54/30=45/25
4. 315cm = .........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
12. 12,44m = ......m......cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... - đáp án gồm cả đơn vị đo: VD. 2m4cm *
9. 5km34m = ........km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
5. 234cm = .......m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
1. 35m23cm = ..........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
3. 14m7cm = .........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
7. 34dm = .........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
13. 3,4km = ........km........m. *
11. 34,3km = ....m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
2. 51dm3cm =.......dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
6. 506cm = .......m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
8. 3km215m = .......km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
10. 3,45km = .....m.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
4: 315cm=3,15m
12: 12,44m=12m44cm
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(\dfrac{....}{16}=\dfrac{-15}{20}\)
\(\dfrac{x}{16}=-\dfrac{15}{20}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{16\cdot\left(-15\right)}{20}=-12\)
Câu 1: Điền dấu >,< hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(5\dfrac{1}{10}\) ....\(\dfrac{51}{11}\)
b) \(\dfrac{3}{10}\)....\(\dfrac{6}{11}\)
Câu 2: Điền số hoặc hốn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7m 9mm=..............................mm
b) 6ha 15dam\(^2\)=...........................ha
Câu 1:
a. $5\frac{1}{10}=5+\frac{1}{10}> 5=\frac{55}{11}> \frac{51}{11}$
Vậy dấu cần điền là >
b.
$\frac{3}{10}=\frac{6}{20}< \frac{6}{11}$
Câu 2:
a. $7m9mm = 7009mm$
$6ha15dam^2=6,15ha$
điền số thích hợp vào chỗ chấm ...../20 = 12/16
Số thích hợp để điển vào ô trống là 15
Giải thích:
=> Ta đổi phân số về dạng có thể thoả mãn với mẫu số 20, ta có:
\(\frac{12}{16}=\frac{12\div4}{16\div4}=\frac{3}{4}\)
=> Thực hiện rút gọn hoặc quy đồng đã học, ta được:
\(\frac{3}{4}=\frac{3\times5}{4\times5}=\frac{15}{20}\)
\(\Rightarrow\) Vậy...............
@Duongg
15dm24cm2= ………cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.154 | B. 1540 | C. 1504 | D. 15040 |
e) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để phút = ....... giây là:
A. 20 | B. 15 | C. 15 giây | D. 10 |
g) Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:
A. 56 | B. 192 | C. 86 | D. 96 |
15dm24cm2= ………cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.154 | B. 1540 | C. 1504 | D. 15040 |
g ) Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:
A. 56 | B. 192 | C. 86 | D. 96 |
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{.....}=\dfrac{.......}{36}\)
b) \(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{.....}=\dfrac{....}{20}\)
Giải và giải thích
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{12}=\dfrac{30}{36}\)
\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{8}=\dfrac{15}{20}\)
a)5/6=10/12=30/36
lm đc mỗi phần a,ko bt giải thik
a.\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{12}=\dfrac{30}{36}\)
b.\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{8}=\dfrac{15}{20}\)