cho 40,5 g hỗn hợp Natri và Natri oxit vào nước( dư). Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24l khí H2 (đktc)
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng bazơ thu được
cho 9,6g hỗn hợp canxi và canxi oxit vào nước(Dư), phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí H2 ở đktc.
a) lập pthh
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính khối lượng dd bazơ thu được
\(a.Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ b.n_{H_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CaO}=9,6-4=5,6\left(g\right)\\ c.n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ \Sigma n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}+n_{CaO}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)(2)
\(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\
m_{CaO}=9,6-4=5,6\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,1+0,1\right).74=14,8\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 14,7 gam hỗn hợp gồm natri và natri oxit vào nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) a.Viết phương trình phản ứng b.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a) nH2=0,05(mol)
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_______________0,05(mol)
Na2O + H2O -> 2 NaOH
b) => mNa=0,1.23=2,3(g)
=>nNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4(g)
nH2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\) =0,05 ( mol )
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,1 0,05 ( mol)
Na2O + H2O → 2NaOH
b) mNa= n.M= 0,1.23= 2,3 (g)
⇒ mNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4 ( g)
1, cho hỗn hợp y gồm 3,45 g Natri và 6,2 g Natri oxit vào nước dư Tính khối lượng Natri hiđroxit thu được sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\left(1\right)\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) 0,15---->0,15------->0,15----->0,075
\(m_{NaOH\left(1\right)}=n\cdot M=0,15\cdot40=6\left(g\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O->2NaOH\left(2\right)\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 2
n(mol) 0,1----->0,1------->0,2
\(m_{NaOH\left(2\right)}=n\cdot M=0,2\cdot40=8\left(g\right)\\ =>m_{NaOH}=m_{NaOH\left(1\right)}+m_{NaOH\left(2\right)}=6+8=14\left(g\right)\)
Cho 16g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với axit Clohidic, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng..
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,8 0,8 0,8 ( mol )
\(m_{Na}=0,8.23=18,4g\)
\(m_{NaOH}=0,8.40=32g\)
Số mol của nước là:
nH2O=14,4/18=0,8(mol)
PTHH: Na+H2O→NaOH+1/2H2
0,8 0,8 0,8 0,4 ( mol)
a) Thể tích khí Hidro tạo thành(ĐKTC) là:
VH2=0,4*22,4= 8,96(l)
b) Khối lượng Natri là:
mNa=0,8*23 =18,4(g)
Khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng là:
mNaOH=0,8*40=32(g)
Bài 1: Cho 40g hỗn hợp natri và canxi oxit tác dụng với nước dư thu được dung dịch A và 6,72l khí B (đktc)
a) Tính khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng của các chất tan có trong dung dịch A
Bài 2: hòa tan hết 52,2(g) sắt từ oxit bằng dung dịch axit clohiđic dư. Tính khối lượng của các muối thu được sau phản ứng
Bài 3: Đốt cháy hết 16,8(g) sắt trong không khí oxi dư thu được m(g) sắt oxit vào dung dịch axt sunfic. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Bài 2 :
\(n_{Fe_3O_4} = \dfrac{52,2}{232} = 0,225(mol)\\ Fe_3O_4 + 8HCl \to 2FeCl_3 + FeCl_2 + 4H_2O\\ n_{FeCl_2} = n_{Fe_3O_4} = 0,225(mol) \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,225.127 = 28,575(gam)\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,45(mol) \Rightarrow m_{FeCl_3} = 0,45.162,5 = 73,125(gam)\)
Bài 3 :
\(n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ Fe_3O_4 + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + FeSO_4 + 4H_2O\\ n_{FeSO_4} = n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_3O_4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,1.152 = 15,2(gam)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.400 = 40(gam)\)
Cho 6,485 gam hỗn hợp Ba và BaO vào nước dư thì thấy thoát ra 0,56 lít H2 (đktc)
A) viết các phản ứng xảy ra
B)tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a. PTHH 1 : Ba + H2O -> Ba(OH)2 + H2
0,025 0,025
PTHH 2 : BaO + H2O -> Ba(OH)2
\(n_{H_2}=\dfrac{0.56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(m_{Ba}=0,025.137=3,425\left(g\right)\)
\(m_{BaO}=6,485-3,425=3,06\left(g\right)\)
\(n_{BaO}=\dfrac{3.06}{153}=0,02\left(mol\right)\)
b. \(\%m_{BaO}=\dfrac{3,06}{6,485}.100=47,2\%\)
\(\%m_{Ba}=100\%-47,2\%=52,8\%\)
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm(Al) và nhôm oxit(Al2O3) vào dd HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được 6,72l khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp
c. Tính thể tích của dd HCl 10% có khối lượng riêng bằng 1.18 g/ml đã dùng
Nung hỗn hợp gồm 13 gam kẽm trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Lập PTHH
b, Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng kẽm oxit thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
LTL : \(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.4}{1}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.4-0.1\right)\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0.2\cdot81=16.2\left(g\right)\)