đốt cháy hoàn toàn 12g magie trong bình chứa khí oxi
a viết PTHH
b tính thể tích khí oxi thể tích không khí ở dktc (biết oxi chiếm 1/5 thể tích)
c tính khối lượng KMNO4 để điều chế đủ khí oxi cho phản ứng trên
mai thi rồi các bạn jup mk vs
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g Mg trong bình đựng khí Oxi và thu được MgO
a) viết PTHH
b) Tính thể tích khí Oxi ở đktc
c) Tính khối lượng MgO thu được
d) Tính thể tích KMnO4 để điều chế lượng Oxi trên
a.b.c.\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,2 0,1 0,2 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{MgO}=n_{MgO}.M_{MgO}=0,2.40=8g\)
d. Sửa đề: tính khối lượng KMnO4
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,2.158=31,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Sắt trong không khí a tính khối lượng sản phẩm tạo thành b tính thể tích oxi và thể tích không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí c tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên biết lượng oxi thu được hao hụt 10%
a) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,3--->0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c) \(n_{O_2\left(hao,h\text{ụt}\right)}=0,2.10\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(t\text{ổng}\right)}=0,2+0,02=0,22\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,44<------------------------------------0,22
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,44.158=69,52\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí hidro.
a)Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (biết các thể tích đo ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b)tính khối lượng KMnO4(hoặc KClO3)cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,75(mol)$
a, $2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{H_2}=0,375(mol)\Rightarrow V_{O_2}=8,4(l)\Rightarrow V_{kk}=42(l)$
b, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Ta có: $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{KMnO_4}=118,5(g)$
a)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{V_{H_2}}{2} = \dfrac{16,8}{2} = 8,4(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{8,4}{20\%} = 42(lít)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{8,4}{22,4} = 0,375(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,75.158 = 118,5(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,25.122,5 = 30,625(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.75...0.375\)
\(V_{O_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=8.4\cdot5=42\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.75..............................................0.375\)
\(m_{KMnO_4}=0.75\cdot158=118.5\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.25.......................0.375\)
\(m_{KClO_3}=0.25\cdot122.5=30.625\left(g\right)\)
: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g Magie trong bình chứa khí oxi.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{24}=\dfrac{4}{15}mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
4/15 2/15 ( mol )
\(V_{O_2}=n.22,4=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}l\)
c.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
4/15 2/15 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n.M=\dfrac{4}{15}.158=\dfrac{632}{15}g\)
nMg = 6,4 : 24= 0,26(mol)
pthh : 2Mg+O2 -t--> 2MgO
0,26 --> 0,13 (mol )
=> VO2(đktc) = 0,13.22,4=2,912(l)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,26<------------------------------0,13(mol)
=> mKMnO4 = 0,26.158= 41,08(g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic trong không khí dư (ở đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác thể tích khí thoát ra
c. Tính thể tích khí oxi cần cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a, pthh:C2H5OH + 7/2O2-> 2CO2 + 3H2O(nhiệt độ cao)
b, ta có nC2H5OH=9,2/46=0,2 mol
từ PTHH:
C2H5OH+7/2O2->2CO2+3H2O
1mol 2mol
0,2mol x mol
=> 1/0,2=2/x<=>x=nCO2=0,4mol=> VCO2=0,4.22,4=8,96(L)
c,
có V không khí=11,2 L
oxi chiếm 1/5 thể tích không khí=> VO2=1/5.V(không khí)=1/5.11,2=2,24L
vậy thể tích oxi cần cho pư cháy là 2,24L
nhầm ý c(sửa đề thành tính V không khí cần dùng chứ)
=> VO2=1/5.V(không khí)=>8,96=1/5.V(không khí)
=> V không khí =44,8L
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam sắt trong bình chứa khí oxi
a/ Viết PTHH?
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng trên?
c/ Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi (
đktc ) bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên?
a)\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 \(\dfrac{4}{15}\) \(\dfrac{2}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{4}{15}\cdot22,4=5,973l\)
b)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{8}{45}\) \(\dfrac{4}{15}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{8}{45}\cdot122,5=21,78g\)