cho 3,2 g so2 hấp thụ hoàn toàn bởi V ml dd naoh 1M. sau phản ứng đem cô cạn dd 5,75g muối. Tính V NaOH tối thiểu phải dùng.
Hòa tan 19,2 g kim loại M bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Lượng khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 1 lít dd NaOH 0,7 M, cô cạn sau phản ứng thu được 41,8 g chất rắn khan. Xác định M
2M+2nH2SO4-->M2(SO4)n+nSO2+2nH2O
0.6/n
Xét TH NaOH dư
SO2+2NaOH-->Na2SO3+H2O
a----->2a--------->a
TA có: 126a+40(0.7-2a)=41.8
< = > a=0.3
M=19.2n/0.6=32n
n=2, => M=64 : Cu
Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam S O 2 vào V ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Giá trị của V là
A. 200
B. 250
C. 150
D. 275
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít SO2 vào 400 ml dd NaOH x mol/lít,sau phản ứng hoàn toàn thu được ddX.Cô cạn X được 17,52 gam chất rắn khan.Tính x
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
nNaOH = 0,4.x (mol)
- Nếu chất rắn sau pư gồm Na2SO3, NaHSO3
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
0,4x-->0,2x----->0,2x
Na2SO3 + SO2 + H2O --> 2NaHSO3
(0,12-0,2x)<-(0,12-0,2x)----->(0,24-0,4x)
=> hh rắn \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2SO_3:0,4x-0,12\left(mol\right)\\NaHSO_3:0,24-0,4x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 126(0,4x - 0,12) + 104(0,24 - 0,4x) = 17,52
=> \(x=\dfrac{48}{55}\)( Thử lại => Không thỏa mãn)
- Nếu rắn sau pư là Na2SO3
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{17,52}{126}=\dfrac{73}{525}\left(mol\right)\)
Bảo toàn S: nSO2 = \(\dfrac{73}{525}\) (mol) => Vô lí
- Nếu rắn sau pư là NaHSO3
\(n_{NaHSO_3}=\dfrac{17,52}{104}=\dfrac{219}{1300}\left(mol\right)\)
Bảo toàn S: \(n_{SO_2}=\dfrac{219}{1300}\left(mol\right)\) => Vô lí
- Nếu rắn sau pư gồm Na2SO3 và NaOHdư
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
0,24<---0,12----->0,12
=> hh rắn \(\left\{{}\begin{matrix}NaOH:0,4x-0,24\left(mol\right)\\Na_2SO_3:0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 40(0,4x - 0,24) + 0,12.126 = 17,52
=> x = 0,75 (Thử lại => Thỏa mãn)
Vậy x = 0,75
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5g chất rắn khan gồm 4 muối. giá trị của V là
A. 150
B. 180
C. 140
D. 200
Đáp án : D
Vì phản ứng tạo 4 muối => có tạo x mol CO32- và y mol HCO3-
=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mHCO3 => 64,5 = 23.2,75v + 2.39v + 60x + 61y
Bảo toàn điện tích : nNa+ + nK+ = nHCO3- + nCO3(2-).2 => 2,75v + 2v = 2x + y
Bảo toàn C : nCO2 + nK2CO3 = x + y = 0,4 + v
Giải hệ phương trình 3 ẩn ta có : v = 0,2 lit = 200 ml
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít C O 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2 C O 3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 150
B. 180
C. 140
D. 200
hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được là
\(n_{SO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,25(mol)\\ 1<\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,25}{0,2} = 1,25 <2 \to Muối\ tạo\ thành : NaHSO_3(a\ mol) ; Na_2SO_3(b\ mol)\\ n_{SO_2} = a + b = 0,2(mol)\\ n_{NaOH} = a + 2b = 0,25(mol)\\ \Rightarrow a = 0,15 ; b = 0,05\\ m_{NaHSO_3} = 0,15.104 = 15,6(gam) \\ m_{Na_2SO_3} = 0,05.126 = 6,3(gam)\)
Gọi công thức của KL là M có hóa trị n
- Hòa tan KL M trong H2SO4 đặc dư
nM = 19,2/M (mol)
2M + 2nH2SO4 -> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1)
19,2/M -------------------------------> 9,6n/M
- Hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào 1 lít dung dịch NaOH 0,7M
nNaOH = 1.0,7 = 0,7 mol
* Nếu khí SO2 hấp thụ hết trong dd NaOH
2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O (2)
0,7 ---------------------> 0,35
(Nếu tạo muối axit thì chất rắn thu được khi cô cạn là Na2SO3)
Theo PT (2): nNa2SO3 = 0,35 => mNa2SO3 = 0,35.126 = 44,1 gam > 41,8 => loại
=> dung dịch thu được sau phản ứng đem cô cạn gồm Na2SO3 và NaOH dư
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O (3)
9,6n/M --> 19,2n/M -----> 9,6n/M
Ta có: m chắt rắn = 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40
=> 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40 = 41,8
=> M = 32n
Biện luận n = 1,2,3 => n = 2 ; M = 64. KL M là Cu
Cho 200ml dd H3PO4 1.5M td với 200ml dd NAOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dd. Khối lượng muối khan thu được là
$n_{H_3PO_4} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
Ta thấy : $1 < n_{NaOH} : n_{H_3PO_4} < 2$ nên sản phẩm gồm $NaH_2PO_4(a\ mol) ; Na_2HPO_4(b\ mol)$
$H_3PO_4 + NaOH \to NaH_2PO_4 + H_2O$
$H_3PO_4 + 2NaOH \to Na_2HPO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,4 ; n_{H_3PO_4} = a + b = 0,3$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,1
$\Rightarrow m_{muối} = 0,1.120 + 0,1.142 = 26,2(gam)$
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)