cho 2 số dương a,b thỏa a+b<2. Tìm GTNN: M=1/(a^2+b^2) + ab + 2/(ab)
a) CHO 3 SỐ DƯƠNG a , b , c THỎA MÃN abc=1 . CMR: (a+b)(b+c)(c+a)>= 2(1+a+b+c)
b) CHO m,n LÀ 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG THỎA MÃN: m^2+n^2+2018 CHIA HẾT CHO mn. CMR m,n LÀ 2 SỐ LẺ VÀ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU
m.n/(m^2+n^2 ) và m.n/2018
- Đặt (m,n)=d => m= da;n=db ; (a,b)=1
=> d^2(a^2+b^2)/(d^2(ab)) = (a^2+b^2)/(ab) => b/a ; a/b => a=b=> m=n=> ( 2n^2+2018)/n^2 =2 + 2018/n^2 => n^2/2018
=> m=n=1 ; lẻ và nguyên tố cùng nhau. vì d=1
Vẽ SH _I_ (ABCD) => H là trung điểm AD => CD _I_ (SAD)
Vẽ HK _I_ SD ( K thuộc SD) => CD _I_ HK => HK _I_ (SCD)
Vẽ AE _I_ SD ( E thuộc SD).
Ta có S(ABCD) = 2a² => SH = 3V(S.ABCD)/S(ABCD) = 3(4a³/3)/(2a²) = 2a
1/HK² = 1/SH² + 1/DH² = 1/4a² + 1/(a²/2) = 9/4a² => HK = 2a/3
Do AB//CD => AB//(SCD) => khoảng cách từ B đến (SCD) = khoảng cách từ A đến (SCD) = AE = 2HK = 4a/3
Cho 2 số dương a,b thỏa mãn a^2+a=b^2+b.CM a= b
\(a^2+a=b^2+b\)
\(\Leftrightarrow a^2+a-b^2-b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-b^2\right)+\left(a-b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)+\left(a-b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a+b+1\right)=0\)
Vì a, b là số dương \(\Rightarrow a+b+1>0\)
\(\Rightarrow a-b=0\)\(\Leftrightarrow a=b\)( đpcm )
Ta có: \(a^2+a=b^2+b\)
\(\Leftrightarrow a^2+a-b^2-b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-b^2\right)+\left(a-b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)+\left(a-b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a+b+1\right)=0\)
Mà \(\hept{\begin{cases}a>0\\b>0\end{cases}}\Rightarrow a+b+1>0\)
\(\Rightarrow a-b=0\Rightarrow a=b\)
Câu 1: Cho a,b là các số dương thỏa mãn a+b=2016. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=ab
a.10082 b,2016 c.20162 d.4.20162
Câu 2: Cho a,b là các số dương thỏa mãn ab=16 và đặt P=\(\dfrac{a+b}{2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng
a.P≥4 b.P≥8 c.\(\dfrac{17}{2}\) d.5
Câu 3: Cho a, b là các số dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=\(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}\)
a.2 b.0 c.1 d.-2
Câu 4: Tìm mệnh đề đúng
a. a2-a+1>0,∀a b. a2+2a+1>0,∀a c.a2-a≥0, ∀a d.a2-2a-1≥0,∀a
giúp em với ạ
c1:áp dụng bđt AM-GM:
\(a+b\ge2\sqrt{ab}\Rightarrow ab\le\left(\dfrac{a+b}{2}\right)^2=1008^2\)
=> đáp án A
c2: tương tự c1 . đáp án b
3.
\(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}\ge2\sqrt{\dfrac{ab}{ab}}=2\)
Đáp án A
4.
\(a^2-a+1=\left(a-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\) ;\(\forall a\)
Đáp án A
Các Ctv hoặc các giáo viên helpp ạ
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn \(a+b+c=1\) . Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{b^2+c^2}+\dfrac{1}{c^2+a^2}>10\)
1.cho a, b,c là các số thực dương thỏa mãn a^3 /(a^2+b^2) + b^3/(b^2+c^2) + c^3/(c^2+a^2) >= (a+b+c)/2
2.cho a, b,c là các số thực dương thỏa mãn (a^3 +b^3+c^3)/2abc + (a^2+ b^2)/c^2 + (b^2+c^2)/(a^2+bc) + (c^2+a^2)/b^2+ac) >= 9/2
Cho a, b là số thực dương thỏa mãn a + b \(\ge1\)
Tìm GTNN: A = \(\dfrac{8a^2+b}{4a}+b^2\)
Bạn tham khảo:
Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn log 2 a + log 2 b = 0.
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2+abc=4\). CM\(a+b+c\le3\)
TK: \(a^2+b^2+c^2+abc=4\Leftrightarrow a^2+abc+b^2+c^2-4=0\)
Coi đây là PT bậc 2 ẩn a
\(\Leftrightarrow\Delta=b^2c^2-4b^2-4c^2+16=\left(4-b^2\right)\left(4-c^2\right)\\ \Leftrightarrow a=\dfrac{-bc+\sqrt{\left(4-b^2\right)\left(4-c^2\right)}}{2}\le\dfrac{-bc+\dfrac{4-b^2+4-c^2}{2}}{2}=\dfrac{8-\left(b+c\right)^2}{4}\\ \Leftrightarrow a+b+c\le\dfrac{8-\left(b+c\right)^2}{4}+b+c=\dfrac{8-\left(b+c\right)^2+4\left(b+c\right)}{4}=\dfrac{12-\left(b+c-2\right)^2}{4}\le3\)
cho hai số a,b dương thỏa mãn a + b = 2. tìm GTNN biểu thức
B = √a^3+√b^3
Lời giải:
Áp dụng BĐT AM-GM:
$\sqrt{a^3}+\sqrt{a}\geq 2\sqrt{\sqrt{a^3}.\sqrt{a}}=2a$
$\sqrt{b^3}+\sqrt{b}\geq 2\sqrt{\sqrt{b^3}.\sqrt{b}}=2b$
Cộng hai BĐT trên ta có:
$\sqrt{a^3}+\sqrt{b^3}+\sqrt{a}+\sqrt{b}\geq 2(a+b)$
$\Rightarrow B+\sqrt{a}+\sqrt{b}\geq 4(1)$
Áp dụng tiếp BĐT AM-GM:
$(\sqrt{a}+\sqrt{b})^2\leq (a+b)(1+1)=2.2=4\Rightarrow \sqrt{a}+\sqrt{b}\leq 2(2)$
Từ $(1); (2)\Rightarrow B\geq 4-2=2$
Vậy $B_{\min}=2$.