Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch axit axetic. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính nồng độ mol của axit axetic đã dùng.
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2
a, Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
b, Tính C% của dung dịch HCl đã dùng
c, Tính khối lượng muối có trong dung dịch B
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O
nH2=0.2(mol)->nZn=0.2(mol).mZn=13(g)
mZnO=21.1-13=8.1(g)
nZnO=0.1(mol)
Tổng nHCl cần dùng:0.2*2+0.1*2=0.6(mol)
mHCl=21.9(g)
C%ddHCl=21.9:200*100=10.95%
n muối=0.2+.1=0.3(mol)
m muối=40.8(g)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2|\)
2 2 2 2 3
0,2 0,2 0,3
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O|\)
1 2 2 1
0,1 0,2
b) \(n_{Al}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=15,6-5,4=10,2\left(g\right)\)
c) Có : \(m_{Al2O3}=10,2\left(g\right)\)
\(n_{Al2O3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 25,65gam hỗn hợp Al và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl (d = 1,19g/ml) vừa đủ, thu được 6,72 lít khí H2(đktc) và dung dịch X .
a. Tính % khối lượng của Al và ZnO trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% dung dịch HCl phản ứng.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
nHCl (Al) = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
%mAl = 5,4/25,65 = 20,05%
%mZnO = 100% - 20,05% = 79,95%
mZnO = 25,65 - 5,4 = 20,25 (g)
nZnO = 20,25/81 = 0,25 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
nHCl (ZnO) = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl (đã dùng) = 0,6 + 0,5 = 1,1 (mol)
CMddHCl = 1,1/0,1008 = 10,9M
C% = (10,9 . 36,5)/(10 . 1,19) = 33,43%
Hòa tan hoàn toàn 21.1g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 16.6% .Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc).
a) PT phản ứng
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)tính khối lượng HCl 16.6%
d) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dd sau phản ứng
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$
$m_{ZnO} = 21,1 - 13 = 8,1(gam)$
c) $n_{ZnO} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{16,6\%} = 132(gam)$
d) $m_{dd\ sau\ pư} = 21,1 + 132 - 0,2.2 = 152,7(gam)$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,3(mol)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{152,7}.100\% = 26,72\%$
Trong hỗn hợp Zn và ZnO chỉ có Zn phản ứng với HCl tạo ra 4,48l H2.
nH2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 mol
a) Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
0,2 <-----0,4 <-----0,2 --------0,2
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 +H2O (2)
0,1------> 0,2 -------> 0,1 -----> 0,1
b) Theo pthh(1) nH2 = nZn = 0,2 mol
=>mZn = 0,2 * 65 = 13g
Khối lượng ZnO trong hỗn hợp ban đầu là 21,1 - mZn = 21,1 - 13= 8,1g => nZnO = 0,1 mol
c) Theo pthh (1),(2), ta có nHCl= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Khối lượng HCl là : 0.6 * 36,5 = 21,9g
Khối lượng dd HCl là : 21,9 / 16,6% \(\approx131,9\)g
d) Dung dịch sau phản ứng gồm ZnCl2 và nước.
mZnCl2 = (0,1 + 0,2 ) *136 = 40,8g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng dd sau phản ứng thu được là: 21,1 + 131,9 - (0,2 *2) = 152,6g
C%dd = \(\dfrac{40,8}{152,6}\cdot100\%\) = 26,74%
Chúc bạn học tốt!
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch axit HCL 7,3% người ta thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) a) Viết pthh xảy ra b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu d) Tính khối lượng của dung dịch HCL 7,3% cần dùng đểhìa tan hỗn hợp trên..
Đặt: \(n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{ZnO}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+81b=14,6\\a=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ b.m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\\ d.m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,1+0,1\right).2.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 150ml dung dịch HCl xM dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Trong hòa dung dịch Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính x
c. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Tính m
a) Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 8,56 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--->2a-------->a----->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----->2b------->b------>b
=> a + b = 0,14 (2)
(1)(2) => a = 0,08; b = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,08.65}{8,56}.100\%=60,748\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,06.56}{8,56}.100\%=39,252\%\end{matrix}\right.\)
b)
nKOH = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
PTHH: KOH + HCl --> KCl + H2O
0,02-->0,02
=> nHCl = 0,02 + 2a + 2b = 0,3 (mol)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=xM=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
c) m = 0,08.136 + 0,06.127 = 18,5(g)
Bài 31. Hoà tan hoàn toàn 14,6 (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở (đktc) a. Viết PTPU b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? Câu 32. (2,0 điểm) Đốt chảy hoàn toàn 2,4 gam C trong một lượng oxi vừa đủ thu được V lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tỉnh V b. Sục toàn bộ lượng khí B ở trên vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Xác định muối tạo thành trong dung dịch D và tính khối lượng của muối. b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng? (coi thể tích dung dịch phản ứng thay đổi không đáng kể)
C32:
a, \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3
PT: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,2\\n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
c, \(C_{M_{NaHCO_3}}=C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Lần sau bạn đăng tách câu hỏi ra nhé.
C31:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
1. (1,5 điểm) Hòa tan hết 36,1 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 mL dung dịch HCl (dùng vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch B và 21,28 lít khí H2 (đktc). Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b_______b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=36,1\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\m_{Al}=8,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b+c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2a+3b=1,9\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,9}{0,2}=9,5\left(M\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)