Dùng 4,032 lít H2 (đktc) khử 14,4g sắt (III) oxit. Phản ứng xong chất rắn thu được sau phản ứng là gì?
Dùng 8.96 lít H2(đktc) để khử 34,8g oxit sắt từu
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c/ tính tỉ lệ % về khối lượng oxit sắt từ bị khử
\(a)Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ b)n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{4}n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe_3O_4\ pư} = \dfrac{1}{4}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn\ sau\ phản\ ứng} = 0,3.56 + (34,8 -0,1.232)=28,4(gam)\\ c) \%m_{Fe_3O_4\ bị\ khử} = \dfrac{0,1.232}{34,8}.100\% = 66,67\%\)
Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,18 <------------------------ 0,18
\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4
CTHH Fe3O4
1. Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,18 : 0,18 (mol)
\(yCO+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yCO_2\uparrow\)
1 : x (mol)
\(\dfrac{0,18}{x}\) 0,18 (mol)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{13,92}{\dfrac{0,18}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{64}{3}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{\dfrac{64}{3}}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Dẫn khí H2 qua ống đựng 20 g bột sắt III oxit nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X trong đó có 5,6g bột sắt.
a. Oxit sắt bị khử hết mấy %?
b. Mấy lít H2 (đkt) bị khử và mấy g X?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.05........0.15......0.1\)
\(\%Fe_2O_{3\left(bk\right)}=\dfrac{0.05\cdot160}{20}\cdot100\%=40\%0\%\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_X=20-0.05\cdot160+5.6=17.6\left(g\right)\)
Người ta dùng 4,48l khí H2 (đktc) để khử 17,4g oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra haofn toàn thu được m gam chất rắn A.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính m.a, \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{17,4}{232}=0,075\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,075-0,05=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}+m_{Fe}=0,025.232+0,15.56=14,2\left(g\right)\)
Số mol của khí H2;
nH2 = \(\dfrac{V}{22.4}\) = \(\dfrac{4.48}{22.4}\) = 0.2 mol
Số mol của 17,4g Fe3O4:
nFe3O4 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{17.4}{232}\) = 0,075 mol
PTHH: 2H2 + Fe3O4 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 3 : 4
Mol: 0,2 0.075 \(\rightarrow\) 0.225
b.Khối lượng của Fe là
mFe = n.M = 0.225 . 56 = 12.6G
Bài 24*: Khử hoàn toàn m gam một oxit sắt cần dùng 5,376 lít khí H2 (đktc), thu lấy kim loại sắt sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra 4,032 lít H2 (đktc). Tìm công thức hóa học của oxit sắt và tính giá trị m. Biết phản ứng của Fe với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
\(CT:Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{^{t^o}}xFe+yH_2O\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4.032}{22.4}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{y}{x}\cdot n_{Fe}=\dfrac{5.376}{22.4}=0.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}\cdot0.18=0.24\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(CT:Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.18}{3}\cdot232=13.92\left(g\right)\)
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn a gam oxit sắt. Sản phẩm hơi tạo ra cho qua 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. FeO2
Đáp án : B
m H 2 S O 4 = 98g => mdd sau = 103,6g
=> n H 2 O t h ê m = 0,2 mol => nO(oxit) = 0,2 mol
Khi cho Fe + HCl : n H 2 = 0,15 mol = nFe
=> nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4
=> Fe3O4
Cho 9,6 g Magie tác dụng với 200ml dung dịch axit sunfuric 1,5M
a) Tính khối lượng muối Magie sunfat thu được
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c) Dùng khí H2 trên để khử 6,4 gam Sắt (III)oxit. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Xem các phản ứng xảy ra hoàn toàn...
a,\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) ⇒ Mg dư, H2SO4 pứ hết
\(m_{MgSO_4}=0,3.120=36\left(g\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,04 0,08
Ta có: \(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,04}{1}\) ⇒ H2 dư, Fe2O3 pứ hết
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
khử hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng, sau phản ứng thu được 3,8 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCI dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít hydro(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt