Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.Số gam đồng thu đc là ( Cu = 64, O = 16)
Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Hãy tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.(Cho Cu = 64; O = 16)
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
\(V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
nCuO=8/80=0,1(mol)
CuO+H2->Cu+H2O
1 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,1: 0,1 : 0,1: 0,1 (mol)
VH2=0,1x22,4=2,24(lít)
Dùng khí hiđro để khử toàn bộ hỗn hợp gồm 24,0 gam đồng(II)oxit và 16,0 gam sắt(III)oxit ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) dùng để khử hết hỗn hợp oxit trên là
`CuO+ H_2 -> Cu+ H_2O`
`0,03 ----0,03` mol
`Fe_2O_3+ 3H_2 ->2Fe + 3H_2O`
`0,1-------0,3` mol
`n_(CuO) = 2,4/80 =0,03` mol
`n_(Fe_2O_3)=16/160 =0,1` mol
`=> V_(H_2)=(0,3+0,03).22,4=7,392 l`
Khử 0,8g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. (Cho Cu = 64; H = 1; O = 16; Cl = 35,5).Hãy: a/Tính số gam đồng kim loại thu được? b/Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng? c/Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam dd axit HCl 20
`n_[CuO]=[0,8]/80=0,01(mol)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,01` `0,01` `0,01` `(mol)`
`a)m_[Cu]=0,01.64=0,64(g)`
`b)V_[H_2]=0,01.22,4=0,224(l)`
`c)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,01` `0,02` `0,01` `(mol)`
`@m_[Fe]=0,01.56=0,56(g)`
`@m_[dd HCl]=[0,02.36,5]/20 . 100=3,65(g)`
khử hoàn toàn 48g đồng (II) oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu dc kim loại đồng và nc
tính gam đồng kim loại thu dc
tính thể tích khí h2 (đctc) cần dùng
PTHH: CuO+H2→H2O+Cu nCuO=4880=0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố: Số mol đồng kim loại thu được là: nCu=0,6 mol. \
Số gam đồng thu được là: mCu=0,6×64=38,4g
Số mol khí Hidro cần dùng là: nH2=nCuO=0,6 mol
Thể tích khí Hidro cần dùng là: V=0,6×22,4=13,44l
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6 0,6
=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(a)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,05.64 = 3,2(gam)\\ b)\\ n_{H_2} = n_{CuO} = 0,05(mol)\\ V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,44g sắt (II) oxit và 4 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau:
FeO + H2 Fe + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Tính khối lượng hợp kim (hỗn hợp kim loại) thu được.
Oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al, thu được 14,2 gam hỗn hợp hai oxit. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim lọai trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1 :
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{FeO} = \dfrac{1,44}{72} = 0,02(mol)$
$n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)$
$m_{kim\ loại} = 0,02.56 + 0,05.64 = 4,32(gam)$
Bài 2 :
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
$\Rightarrow 24a + 27b = 7,8(1)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{Mg} =a (mol)$
$n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,5b(mol)$
$\Rightarrow 40a + 0,5b.102 = 14,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{7,8}.100\% = 3,08\%$
$\%m_{Al} = 100\% -3,08\% = 96,92\%$
khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit( CuO) bằng khí hidro. tính
a) số gam đồng thu được sau phản ứng
b) thể tích khí hidro ở( đktc)
a, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cu+H_2O\rightarrow CuO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
a) \(m_{Cu}=n.M=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=n.24,79=4,958\left(l\right).\)
n\(_{CuO}\)=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2(m)
PTHH:CuO+H\(_2\)->Cu+H\(_2\)O
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol:0,2 0,2 0,2 0,2
a)m\(_{Cu}\)=0,2.64=12,8(g)
b)V\(_{H_2}\)=0,2.22,4=44,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng(II)oxit thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng đồng (II)oxit trên ở nhiệt độ cao.
Khử hết 4 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\)