Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng? *
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Thảo Nguyên
C. Xa Van
D Rừng lá kim
Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất? *
1 điểm
A. Nhiệt đới
B. Cận nhiệt đới
C. Ôn Đới
D. Hàn đới
Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng? *
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Thảo Nguyên
C. Xa Van
D Rừng lá kim
Các loài động vật chịu được khí hậu lạnh giá vùng cực là? *
1 điểm
A. Lạc đà, bò cạp, chuột túi
B. Rắn, hổ, gấu nâu, vẹt
C. Linh dương, voi, đà điểu, thỏ
D. Gấu trắng, chim cánh cụt, tuần lộc, cáo tuyết
Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới ôn hòa?
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Xa van
C Rêu, địa y
D. Rừng lá kim
Câu 1. Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng?
A. Xa van B. Thảo nguyên
C. Đài nguyên D. Rừng lá kim
Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới ôn hòa?
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Xa van
C Rêu, địa y
D. Rừng lá kim
Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới ôn hòa?
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Xa van
C Rêu, địa y
D. Rừng lá kim
Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới ôn hòa?
A. Đài Nguyên
B. Xa van
C Rêu, địa y
D. Rừng lá ki
Câu 6.Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây ?
A. Đài nguyên
B. Thảo nguyên
C. Hoang mạc
D. Rừng lá kim
Thảm thực vật nào sau đây thuộc đới ôn hòa:
(1 Điểm)
a. Xa- van
b. Rêu, địa y
c. rừng lá kim
d. rừng mưa nhiệt đới
Xác định vị trí các thảm thực vật: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, thảo nguyên trên bản đồ tự nhiên khu vực bắc Mỹ (trang 140).
- Đài nguyên: vùng cực bắc của Bắc Mỹ.
- Rừng lá kim: phía bắc của lục địa Bắc Mỹ, nằm trong đới khí hậu ôn đới.
- Rừng lá rộng: phía đông nam Bắc Mỹ, trong đới khí hậu cận nhiệt đới.
- Rừng thảo nguyên: nằm sâu trong lục địa Bắc Mỹ.
Thảm thực vật ở đới ôn hòa thay đổi từ bắc xuống nam lần lượt như thế nào? *
Rừng lá kim, rừng hỗn giao, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
ê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ mày ê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ mày
Dựa vào hình 16.2, hãy:
- Kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
- Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới.
- Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo: Hoang mạc cực - Đài nguyên - Rừng lá kim - Rừng lá rộng, hỗn hợp - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng và cây bụi lá cứng - Thảo nguyên ôn đới - Hoang mạc và bán hoang mạc - Thực vật núi cao - Rừng nhiệt đới - Xavan và rừng thưa.
- Phạm vi phân bố của các thảm thực vật
+ Rừng lá kim: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kỳ, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Rừng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a,…