cho 5,6(g) Fe tác dụng với O2
a,viết PTHH
b,tính thể tích O2 để dùng (đktc)
Cho 2,8 lít khí H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với khí O2 thu được khí H2O
a).Viết PTHH
b).Tính thể tích khí O2 đã phản ứng và khối lượng H2O thu được
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,0625\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
Số mol của 2,8 lít khí H2
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0.125 mol
a. PTHH: 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ: 2 1 2
Mol: 0.125 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.125
b. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0.1 . 22,4 = 2,24 (l)
Khối lượng H2O thu được
mH2O = n . M = 0.125 . 18 = 2,25g
a) Ta có PTHH: 2H2 + O2 -----> 2H2O (1)
b) Biết VH2 = 2,8 L ⇒ nH2 = V/22,4= 2,8/22,4=0,125 ( mol)
Theo PT (1) ta có :
nO2 =1/2 nH2 = 1/2 . 0,125= 0,0625 ( mol)
Vậy VO2 = n . 22,4= 0,0625 . 22,4=1,4 (l)
Theo PT (1) ta có :
nH2O= nH2 =0,125 (mol)
Vậy mH2O = n.M= 0,125 . 18=2,25 (g)
Gửi Bạn!
Dùng 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (HCl) thu được
muối sắt (II) clorua và giải phóng khí hiđro
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc)
c. Tính khối lượng muối tạo thành
Biết NTK: Fe = 56đvC, Cl = 35,5 đvC
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1 ---> 0,1
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
mFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 (g)
Cho khi mêtan (CH4) tác dụng với ôxi (O2 ), sau phản ứng thu được hơi nước (H2O) và 5,6 lít khí CO2, ở (đktc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b)Tính khối lượng CH4 tham gia phản ứng c)Thể tích O2 dùng trong phản ứng này là bao nhiêu?
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{CH_4}=0,25.16=4g\)
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2l\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4, thu được FeSO4 và khí hidro.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4
c) Tính thể tích khí hidro ở đktc
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1---0,1--------0,1-------0,1
n Fe=0,1 mol
CMH2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Bài 1: Đốt cháy toàn bộ 6,72 lít khí H2 trong không khí
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng và thể tích của O2
Bài 2: Tính số g nước thu được khi cho 8,4 lít H2 tác dụng với 2,8 lít O2 (cả 2 chất đều ở đktc)
Bài 1 :
a) \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ \Rightarrow m_{O_2} = 0,15.32 = 4,8(gam)\)
Bài 2 :
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
Vì :\( \dfrac{n_{H_2}}{2} = \dfrac{8,4}{22,4.2} = 0,1875 > \dfrac{n_{O_2}}{1} = \dfrac{2,8}{22,4} =0,125\) nên Hidro dư
\(n_{H_2O} = 2n_{O_2} = 0,125.2 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,25.18 = 4,5(gam)\)
Bài 1. a) PTHH: 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,3 mol 0,15 mol 0,3 mol
b) + Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(O_2\)
\(m_{O_2}\) = n . M = 0,15 . 32 = 4,8 (g)
+ Thể tích của \(O_2\)
\(V_{O_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
Bài 2. 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình sau khi viết lại phương trình một lần nữa)
0,25 mol 0,125 mol 0,25 mol
+ Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)
+ Tỉ lệ: \(H_2\) \(O_2\)
\(\dfrac{0,375}{2}\) 0,125
0,1875 > 0,125
=> \(H_2\) dư; \(O_2\) hết
+ Số g của \(H_2O\) (nước):
\(m_{H_2O}\) = n . M = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
_______________________________
Có gì không đúng nhắn mình nha :))
Cho 28g kim loại Fe tác dụng với khí O2 ở (đktc)
a)Viết phản ứng hoá học
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc
c)Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng ở (đktc)
`a) PTHH:`
`2Fe + O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2FeO`
`0,5` `0,25` `0,5` `(mol)`
`b) n_[Fe] = 28 / 56 = 0,5 (mol)`
`=> m_[FeO] = 0,5 . 72 = 36 (g)`
`c) V_[O_2] = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)`
Cho Fe tác dụng với 200mol dd HCl 1M
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng Fe thời gian phản ứng
c, tính thể tích H2(đktc)
\(n_{HCl}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1.....0.2.......................0.1\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Bài 4. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
a. + Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
b. 2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\) + 3\(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:
\(m_{KClO_3}\) = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
c. 2Cu + \(O_2\) ---> 2\(CuO\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,6 mol
Số g của CuO sau phản ứng thu được:
\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)
________________________________________
Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))
Bài 5. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
a. + Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng Cu sau phản ứng:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
______________________________
Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))
Bài 6. \(Fe_3O_4\) + 4\(H_2\) ---> 3Fe + 4\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,05 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,2 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng của Fe thu được sau phản ứng:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
_________________________________________
Bài 6 này :))
Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng 12,25 g KCl để điều chế khí Oxi
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng O2 tạo thành và thể tích của O2 ở đktc
c)Lấy lượng O2 trên cho tác dụng với 3,8g photpho chất nào dư và dư bao nhiêu gam