. Đốt cháy hoàn toàn 6,1975 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đkc) cần dùng 14,874 lít khí oxygen (đkc).
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Tính tổng thể tích khí CO2 sinh ra (đkc). Cho C =12, H =1
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 14,874 lít khí Metan (Ở đkc) . Hãy tính thể tích không khí cần dùng cho sự cháy , thể tích và khối lượng các sản phẩm sinh ra .
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{14,874}{22,79}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{O_2}=n_{H_2O}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=1,2.24,79=29,748\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkc\right)}=29,748.5=148,74\left(l\right)\\ V_{CO_2\left(đkc\right)}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\\ m_{CO_2}=44.0,6=26,4\left(g\right)\\ m_{H_2O}=1,2.18=21,6\left(g\right)\\ V_{H_2O}=\dfrac{21,6}{1}=21,6\left(ml\right)\)
Đề cho đkc nên anh tính theo đkc nhé!
\(pthh:CH_4+2O_2\overset{t^o}{--->}CO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{14,874}{22,4}=\dfrac{7437}{11200}\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2.\dfrac{7437}{11200}\approx1,328\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=1,328.22,4=29,7472\left(lít\right)\\m_{H_2O}=1,328.18=23,904\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo pt: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{7437}{11200}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=\dfrac{7437}{11200}.22,4=14,874\left(lít\right)\\m_{CO_2}=\dfrac{7437}{11200}.44\approx29,22\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H 2 cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít C O 2 . Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
đốt cháy 2,479 lít propane trong khí oxygen (đkc) thì thu được khí carbonic và hơi nước
a. Tính thể tích khí CO2 thu được.
b. Tính thể tích khí oxygen cần dùng.
n C3H8=0,1 mol
C3H8+5O2-to>3CO2+4H2O
0,1-----0,5------------0,3-----0,4 mol
=>VCO2=0,3.22,4=6,72 l
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
Đốt cháy 6,1975 lít H2 (ở đkc) trong khí oxygen.
A/ Viết PTHH xảy ra.
B/Tính thể tích không khí cần dùng.
C/ Tính lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng oxygen trên
\(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{22,4}=0,29mol\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,29 0,145
b)\(V_{O_2}=0,145\cdot22,4=3,248l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot3,248=16,24l\)
c)\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,29 0,145
\(m_{KMnO_4}=0,29\cdot158=45,82g\)
TK
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
2H2+O2--->2H2O
0,25__0,125
VO2=0,125.22,4=2,8(l)
=>Vkk=2,8.5=14(l)
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
0,25________________________0,125
mKMnO4=0,25.158=39,5(g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít hỗn hợp khí X gồm hai hydrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 thu được 0,1mol khí và hơi. Xác định CTPT của hai hydrocacbon. Biết các thể tích khí đo ở đkc.
ĐỐT cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 phải dùng hết 14 lít khí ôxi thì vừa đủ. a)tính khối lượng của các chất khí trong hỗn hợp. b)tính thể tích khí CO2 sinh ra
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\2a+3b=0,625\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,125\\b=0,125\end{matrix}\right.\\ a,m_{hh}=m_{CH_4}+m_{C_2H_4}=16.0,125+28.0,125=5,5\left(g\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4.\left(a+2b\right)=8,4\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí methane hãy tính khí oxygen cần dùng và thể tích khí carbonic tạo thành ( ở đkc 25°C , 1bar ) xin có giải thích , vì sao luôn ạ
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,5 1 0,5 ( mol )
\(V_{O_2}=n.24,79=1.24,79=24,79l\)
\(V_{CO_2}=n.24,79=0,5.24,79=12,395l\)
nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,5 ---> 1
VO2 = 1 . 24,79 = 24,79 (l)
nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,5 ---> 1
VO2 = 1 . 24,79 = 24,79 (l)
bài 12: đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). tính kl các chất khí sinh ra
gọi x, y là số mol của C, S ta có
12*C + 32*S = 4.4(*)
PTHH
C + O2 ==> CO2
S + O2 ==> SO2
==> x + y =4.48/22.4 = 0.2 (**)
từ *, ** ==> x= 0.1 ==> nC =nCO2 =0.1 mol ==> mCO2 =44*0.1 =4.4 g
==> y= 0.1 ==> nS =nSO2= 0.1 mol ==> mSO2 =64*0.1 =6.4 g
Đốt cháy hết 4,4g hỗn hợp gồm C và S người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra?
Gọi x,y(mol) là số mol của C và S
C + O2 --to---> CO2
x x x
S + O2 --to--> SO2
y y y
Số mol O2= 0,2 => x+y=0,2 (*)
Khối lượng hỗn hợp: 12x + 24y=4,4 (**)
Từ (*) và (**) suy ra:
x= 0,1
y=0,1
Khối lượng các chất sinh ra:
mCO2= n.M= 0,1.44=4,4g
mSO2= n.M= 0,1.64= 6,4g
Gọi nC = x (mol) ; nS = y (mol)
\(\Rightarrow\) mC = 12x (g) ; mS = 32y (g)Ta có: nO2 = \(\frac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
PTPƯ: C + O2 \(\rightarrow\) CO2 (1)
x-------x---------x
S + O2 \(\rightarrow\) SO2 (2)
y-----y-------y
Ta có: \(\begin{cases}12x+32y=4,4\\x+y=0,2\end{cases}\) \(\Rightarrow\) \(\begin{cases}x=0,1=n_C\\y=0,1=n_S\end{cases}\)
Theo (1): nCO2 = nC = 0,1 mol
=> mCO2 = 0,1 . 44 = 4,4g
Theo (2): nSO2 = nS = 0,1 mol
=> mSO2 = 0,1 . 64 = 6,4g