Hoà tan 2.8g sắt bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng ở đktc và đkt
Hoà tan 2.8g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ
a. Tính thể tích dung dịch HCL?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
(giải chi tiết giúp mình với ạ )
nFe=2,8/56=0,05(mol)
Fe+2HCl→FeCl2+H2
nHCl=2nFe=0,05.2=0,1(mol)
Vdd HCl=0,1/2=0,05(lít)
Hòa tan 2.8g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan 2,8 sắt bằng dung dịch hcl 2m vừa đủ a, tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc b, tính thể tích dung dịch hcl cần dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PT :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05
\(a,V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
Hoà tan 28g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ a , tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b , tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn c , tính CM dung dịch thu được sau phản ứng coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể so với thể tích HCL đã dùng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5 0,5
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hòa tan 2,4 g magie bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được khí hiđro và muối clorua . Hỏi : a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 22,4g bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl 1M a/ viết thể tích dung dịch HCl cần dùng b/tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
\(a/n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{1}=0,8l\\ b/V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu được 3,36 lit H 2 (đktc). Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
A. 200 ml
B. 300 ml
C. 400 ml
D. 500 ml
Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x và y mol
Khối lượng hỗn hợp là 5,2 gam → 24x + 56y = 5,2 (1)
Phương trình hóa học:
⇒ Chọn B.
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp mg và zn bằng dung dịch hcl 2M thì thu được 6,72 (đktc)
a) Tính khối lượng Mg và Zn trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dung dịch HCL 1M cần dùng
Mg+2HCl->MgCl2+H2
x------------------------x
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
y-----------------------y
=>Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1mol\\y=0,2mol\end{matrix}\right.\)
=>m Mg=0,1.24=2,4g
=>m Zn=0,2.65=13g
b)VHCl=\(\dfrac{0,1.2+0,2.2}{2}\)=0,3l=300ml