Đốt cháy hết 26(g) Kẽm còn:
a) Bao nhiêu lít O2(đo ở đktc)
b)Tính khối lượng kẽm oxit thu được
Đốt cháy hết 26(g) Kẽm còn:
a) Bao nhiêu lít O2(đo ở đktc)
b)Tính khối lượng kẽm oxit thu được
nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,4 ---> 0,2 ---> 0,4
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnO = 0,4 . 81 = 32,4 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
2 1 2 ( mol )
0,4 0,2 0,4 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{ZnO}=n_{ZnO}.M_{ZnO}=0,4.81=32,4g\)
\(a.n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ 2Zn+O_2-^{t^0}\rightarrow2ZnO\\ n_{ O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{ZnO}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ m_{ZnO}=0,4.81=32,4\left(g\right)\)
đốt cháy 26g kẽm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) tính số mol chất còn dư sau phản ứng ?
b) tính khối lượng kẽm oxit tạo thành
giúp minh nha mọi người
em đang cần gấp
\(PTHH:2Zn+O_2->2ZnO\)
BĐ 0,4 0,3 (mol)
PU 0,4---->0,2--->0,4 (mol)
CL 0------->0,1---->0,4 (mol)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Zn}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{0,3}{1}\right)\)
=> Zn hết, O2 dư ( tính theo Zn)
b)
\(m_{ZnO}=n\cdot M=0,4\cdot\left(65+16\right)=32,4\left(g\right)\)
Bài 5.Đốt cháy 13g kẽm trong 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được kẽm oxit. Hãy tính:
a.Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành Zn = 65 O = 16
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nO2 (p/ư) = 0,2/2 = 0,1 (mol)
mO2 (dư) = (0,2 - 0,1) . 32 = 3,2 (g)
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
Đốt kẽm Zn trong khí oxi O2, thu được 4,86g kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng kẽm và thể tích oxi (đktc) cần dùng
c Muốn có lượng khí oxi nói trên cần phân huyt bao nhiêu gam Kali Clorat KClO3
2Zn + O2 --> 2ZnO
0,06 <-- 0,03 <----0,06 (mol)
nZnO = \(\dfrac{4,86}{81}\)= 0,06 (mol)
mZn = 0,06 . 65 = 3,9 (g)
VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)
2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
0,02 <------------------- 0,03 (mol)
mKClO3 = 0,02 . (39 + 35,5 + 16.3)
= 2,45 (g)
Kiểm tra lại dùm, thank you
a,PTHH: 2Zn+O2−to−>2ZnO2Zn+O2−to−>2ZnO
Bảo toàn khối lượng
⇒mZn=mZnO−mO2=32,4−6,4=26(g)
b,
Ta có: nZn = 6,565=0,1(mol)6,565=0,1(mol)
Theo phương trình, nO2 = 0,12=0,05(mol)0,12=0,05(mol)
=> Thể tích khí Oxi: VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
c,
PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2
nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)
TheoTheo PTHH,PTHH, tacó:tacó:
nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)
mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)
Vậy ...
Ko b đúng ko nữa.
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=0,12mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,12 0,08 0,04 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
b, mFe3O4 = 0,04.232 = 9,28g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=\dfrac{17}{140}(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ a,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{210}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{210}.22,4=1,81(g)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{420}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{17}{420}.232=9,39(g)\)
Đốt cháy 1 dây kẽm trong bình chứa 13,44 lít Oxi đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Sau khi kẽm cháy hết thể tích trong bình giảm 1/5
a)Tính khối lượng dây kẽm bị đốt?
b)Oxi còn dư bao nhiêu phần trăm?
Mấy bạn giúp mình giải bài này với!
Đốt cháy 28g Fe trong 4,48 (lít) O2 ( đktc)
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
b) Tính khối lượng Oxit thu được
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(Bđ:0.5....0.2\)
\(Pư:0.3.....0.2........0.1\)
\(Kt:0.2.......0..........0.1\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.1\cdot232=23.2\left(g\right)\)
Dùng 1,2 lít (đo ở đktc) khí Hidro khử CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được Đồng và hơi nước.
a) Tính khối lượng Cuo bị khử
b) Tính khối lượng Cu được tạo thành
c) Lượng H2 trên có thể bị đốt cháy với bao nhiêu lít O2 (đo ở đktc)
Sửa đề: 1,2 (l) → 1,12 (l)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)