tìm cặp số nguyên x y sao cho :
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{2}{y}+\dfrac{11}{6}\)
Tìm cặp số nguyên x ; y sao cho :
\(\dfrac{x}{2}\) = \(\dfrac{2}{y}\) - \(\dfrac{11}{6}\)
\(\Rightarrow3xy=12-11y\Leftrightarrow3xy+11y=12\)
\(\Leftrightarrow y\left(3x+11\right)=12\Rightarrow y;3x+11\inƯ\left(12\right)=12\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm\right\}\)
-> bạn tự lập bảng
Tìm các cặp số nguyên (x,y) biết : \(\dfrac{2}{x}\)+\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{1}{6}\)
Lời giải:
$\frac{2}{x}+\frac{y}{3}=\frac{1}{6}$
$\frac{6+xy}{3x}=\frac{1}{6}$
$\frac{2(6+xy)}{6x}=\frac{x}{6x}$
$\Rightarrow 2(6+xy)=x$
$\Rightarrow 12+2xy-x=0$
$12=x-2xy$
$12=x(1-2y)$
$\Rightarrow 1-2y$ là ước của $12$
Mà $1-2y$ lẻ nên $1-2y$ là ước lẻ của $12$
$\Rightarrow 1-2y\in\left\{\pm 1; \pm 3\right\}$
$\Rightarrow y\in\left\{0; 1; 2; -1\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{12; -12; -4; 4\right\}$ (tương ứng)
Tìm x;y ϵ Z sao cho :
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{2}{y}-\dfrac{11}{6}\)
Tìm x;y ϵ Z sao cho :
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{2}{y}+\dfrac{11}{6}\)
Tìm các cặp số nguyên \(\left(x;y\right)\) thỏa mãn \(2x^2+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{y^2}{4}=4\) sao cho tích \(xy\) đạt giá trị lớn nhất.
\(2x^2+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{y^2}{4}=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+\dfrac{1}{x^2}+x^2+\dfrac{y^2}{4}=4\left(1\right)\)
Theo Bất đẳng thức Cauchy cho các cặp số \(\left(x^2;\dfrac{1}{x^2}\right);\left(x^2;\dfrac{y^2}{4}\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+\dfrac{1}{x^2}\ge2\\x^2+\dfrac{y^2}{4}\ge2.\dfrac{1}{2}xy\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+\dfrac{1}{x^2}\ge2\\x^2+\dfrac{y^2}{4}\ge xy\end{matrix}\right.\)
Từ \(\left(1\right)\Leftrightarrow x^2+\dfrac{1}{x^2}+x^2+\dfrac{y^2}{4}\ge2+xy\)
\(\Leftrightarrow4\ge2+xy\)
\(\Leftrightarrow xy\le2\left(x;y\inℤ\right)\)
\(\Leftrightarrow Max\left(xy\right)=2\)
Dấu "=" xảy ra khi
\(xy\in\left\{-1;1;-2;2\right\}\)
\(\Leftrightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(-1;-2\right);\left(1;2\right);\left(-2;-1\right);\left(2;1\right)\right\}\) thỏa mãn đề bài
\(\dfrac{1}{2}\)- \(\dfrac{1}{y}\)= \(\dfrac{x}{3}\)
tìm cặp số nguyên x,y
1/2 - 1/y = x/3
3y - 6 = 2xy
3y - 2xy = 6
y(3 - 2x) = 6
Do x là số nguyên nên 2x là số chẵn
3 - 2x là số lẻ
* TH1: 3 - 2x = -3 và y = -2
+) 3 - 2x = -3
2x = 3 + 3
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
* TH2: 3 - 2x = -1 và y = -6
+) 3 - 2x = -1
2x = 3 + 1
2x = 4
x = 4 : 2
x = 2
* TH3: 3 - 2x = 1 và y = 6
+) 3 - 2x = 1
2x = 3 - 1
2x = 2
x = 2 : 2
x = 1
* TH4: 3 - 2x = 3 và y = 2
+) 3 - 2x = 3
2x = 3 - 3
2x = 0
x = 0
Vậy ta tìm được các cặp giá trị (x; y) thỏa mãn:
(3; -2); (2; -6); (1; 6); (0; 2)
\(\dfrac{1}{2}\) - \(\dfrac{1}{y}\) = \(\dfrac{x}{3}\) (đk y ≠ 0)
\(\dfrac{x}{3}\) + \(\dfrac{1}{y}\) - \(\dfrac{1}{2}\) = 0
\(\dfrac{2xy+6-3y}{6y}\) = 0
2\(xy\) + 6 - 3y = 0
6 - y.(3 - 2\(x\)) = 0
y.(3 - 2\(x\)) = 6
Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
lập bảng ta có:
y | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
3 - 2\(x\) | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
\(x\) | 2 | \(\dfrac{5}{2}\) | 3 | \(\dfrac{9}{2}\) | -\(\dfrac{3}{2}\) | 0 | \(\dfrac{1}{2}\) | 1 |
Vì \(x;y\) nguyên theo bảng trên ta có:
Các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (2; -6); (3; -2); (0;2); (1;6)
tìm các cặp số nguyên (x;y) thoả mãn:\(\dfrac{x}{3}-\dfrac{2}{y}=\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{x}{3}-\dfrac{2}{y}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow\dfrac{2}{y}=\dfrac{x}{3}-\dfrac{1}{2}\\\Rightarrow \dfrac{2}{y}=\dfrac{2x-3}{6}\\ \Rightarrow y\left(2x-3\right)=2\cdot6\\ \Rightarrow y\left(2x-3\right)=12\)
mà `y in ZZ;x in ZZ`
`=>y in ZZ;2x-3 in ZZ`
`=>y;2x-3` thuộc ước nguyên của `12`
`=>y;2x-3 in {+-1;+-2;+-3;+-4;+-6;+-12}`
Ta có bảng sau :
`y` | `-1` | `-2` | `-3` | `-4` | `-6` | `-12` | `1` | `2` | `3` | `4` | `6` | `12` |
`2x-3` | `-1` | `-2` | `-3` | `-4` | `-6` | `-12` | `1` | `2` | `3` | `4` | `6` | `12` |
`x` | `1` | `1/2` | `0` | `-1/2` | `-3/2` | `-9/2` | `2` | `5/2` | `3` | `7/2` | `9/2` | `15/2` |
Vì `x;y in ZZ`
nên `(x;y)=(1;-1);(0;-3);(2;1);(3;3)`
Tìm các số nguyên x,y sao cho:
a) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{-3}{y}\)
b) \(\dfrac{-11}{x}=\dfrac{y}{3}\)
\(a,\dfrac{x}{5}=-\dfrac{3}{y}\Rightarrow xy=-15\\ \Rightarrow xy=-1\cdot15=-15\cdot1=-5\cdot3=-3\cdot5\\ \Rightarrow\left(x;y\right)=\left\{\left(-1;-15\right);\left(1;-15\right);\left(15;-1\right);\left(-15;1\right);\left(3;-5\right);\left(-5;3\right);\left(5;-3\right);\left(-3;5\right)\right\}\)\(g,-\dfrac{11}{x}=\dfrac{y}{3}\\ \Rightarrow xy=-33\\ \Rightarrow xy=-3\cdot11=-11\cdot3=-1\cdot33=-33\cdot1\\ \Rightarrow\left(x;y\right)=\left\{\left(-3;11\right);\left(11;-3\right);\left(-11;3\right);\left(3;-11\right);\left(-1;33\right);\left(33;-1\right);\left(-33;1\right);\left(1;-33\right)\right\}\)
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x,y) sao cho \(\dfrac{x^2-2}{xy+2}\) có giá trị là số nguyên
- Với \(x=1\) ko thỏa mãn
- Với \(x=2\Rightarrow\dfrac{2}{2y+2}\in Z\Rightarrow\dfrac{1}{y+1}\in Z\Rightarrow y=\left\{-2;0\right\}\) ko thỏa mãn
- Với \(x\ge3\)
\(x^2-2⋮xy+2\Rightarrow x\left(xy+2\right)-y\left(x^2-2\right)⋮xy+2\)
\(\Rightarrow2\left(x+y\right)⋮xy+2\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)\left(y-2\right)\le2\)
\(\Rightarrow y-2\le\dfrac{2}{x-2}\le\dfrac{2}{3-2}=2\Rightarrow y\le4\)
\(\Rightarrow y=\left\{1;2;3;4\right\}\)
Lần lượt thay 3 giá trị của y vào pt biểu thức ban đầu
Ví dụ: \(y=1\Rightarrow\dfrac{x^2-2}{x+2}\in Z\Rightarrow x-2+\dfrac{2}{x+2}\in Z\)
\(\Rightarrow x+2=Ư\left(2\right)\Rightarrow\) ko tồn tại x nguyên dương t/m
Tương tự...