Câu 2: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 4 :
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,28\left(l\right)\)
b) Hình như đề cho bị thiếu dữ liệu , bạn xem lại giúp mình :
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2
= 0,2 . 135
= 27 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B.
Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
nNaOH=0,5. 1,8=0,9(mol)
nFeCl3=0,8.0,5=0,4(mol)
PTHH: 3 NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3 NaCl
Vì: 0,9/3 < 0,4/1
=>FeCl3 dư, NaOH hết, tính theo nNaOH
Ta có: nFe(OH)3= nFeCl3(p.ứ)=nNaOH/3=0,9/3=0,3(mol)
nNaCl=nNaOH=0,9(mol)
nFeCl3(dư)=0,4-0,3=0,1(mol)
=>m(rắn)=mFe(OH)3= 108. 0,3= 32,4(g)
Vddsau=0,5+0,5=1(l)
=>CMddFeCl3(dư)=0,1/1=0,1(M)
CMddNaCl=0,9/1=0,9(M)
Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Khối lượng muối thu được là
\(n_{HCl}=1,4.0,5=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
(mol)_____0,2_____0,4_____0,2___________
Tỉ lệ: \(\frac{0,7}{2}>\frac{0,2}{1}\rightarrow HCl\) dư
\(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 8 gam CuO cần dung 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được CuCl2 và H2O.
a. Tính khối lượng CuCl2 thu được
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùn
\(a.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=135.0,1=13,5\left(g\right)\\ b.m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ c.C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Em chưa biết làm dạng này như nào em? Vì dạng này rất cơ bản em ạ!
Cho 12,55g Fe và Al phản ứng vưà đủ với 500 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,16l khí đktc. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b) Tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lược là số mol của Al và Fe
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(x\) \(1,5x\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(y\)
Ta có: \(1,5x+y=0,275\) (1)
Theo đề khối lượng của hỗn hợp Al và Fe ta có:
\(27x+56y=12,55\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,275\\27x+56y=12,55\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta tìm được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05\cdot27\cdot100\%}{12,55}=10,7\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56\cdot100\%}{12,55}=89,3\%\)
b) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,05 0,15
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,4+0,15=0,55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MHCl}=\dfrac{0,55}{0,5}=1,1M\)
Cho 10,2 gam Al2O3 vào vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất tan nào? Tính nồng độ mol/lit của từng chất.
Cho 10,2 gam Al2O3 vào vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất tan nào? Tính nồng độ mol/lit của từng chất.
$n_{Al_2O_3} = 10,2 : 102 = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 0,35.2 = 0,7(mol)$
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Ban đầu : 0,1 0,7 (mol)
Phản ứng: 0,1 0,6 (mol)
Sau pư : 0 0,1 0,2 (mol)
A gồm HCl, $AlCl_3$
$C_{M_{HCl\ dư}} = \dfrac{0,1}{0,35} = 0,285M$
$C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{0,2}{0,35} = 0,571M$
Cho 12 gam hỗn hợp MgO và CuO phản ứng vừa hết với 16 gam dunng dịch HCl 10%
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ phần trăm mỗi muối
c) Tính nồng độ mol mỗi muối thu được biết sau phản ứng thể tích dung dịch là 200 ml
Bạn xem lại đề bài bị sai không nhé ^^