Cho 25,2 g Mg vào 1 lít hỗn hợp chứa \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,3M ; \(Fe\left(NO_3\right)_3\) 0,3M ; \(Al\left(NO_3\right)_3\) 0,2M ; \(AgNO_3\) 0,2M . Tính m chất rắn tạo thành
Cho 25,2 g Mg vào 1 lít hỗn hợp chứa \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,3M ; \(Fe\left(NO_3\right)_3\) 0,3M ; \(Al\left(NO_3\right)_3\) 0,2M ; \(AgNO_3\) 0,2M . Tính m chất rắn tạo thành
Tham Khảo :
nMg = 1.05 mol
Khi cho Mg vào hỗn hợp dung dịch chứa Cu2+, Ag+ , Fe3+, Al3+ thì thứ tự Mg phản ứng là Ag+, Fe3+, Cu2+ , Fe2+ , Al3+
Nhận thấy:
2nMg= 2,1 mol < nAg+ + nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe2+ + 3nAl3+ = 2,3 mol
→ Dung dịch sau phản ứng chứa Mg(NO3)2 : 1,05 mol và Al(NO3)3 : 2,3−2,1/3 = 0.2/ 3 mol ( Bảo toàn nhóm NO3-)
Chất rắn sinh ra chứa Ag : 0,2 mol, Cu : 0,3 mol, Fe: 0,3 mol, Al : 0,2 - 0,2/3 = 2/15 mol
→ m = 0,2. 108 + 0,3. 64 + 0,3. 56 + 2/15. 27 = 61,2 gam
Câu 1 : Nung \(Cu\left(NO_3\right)_2\) thu được \(CuO\), \(NO_2\),\(O_2\).
a) Viết PTPƯ
b) Nếu có 1,5 mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam \(CuO\) và bao nhiêu lít \(O_2\) ở đktc?
c) Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí \(NO_2\)và \(O_2\) ở đktc thì phải nung bao nhiêu gam \(Cu\left(NO_3\right)_2\)?
Phân loại mỗi chất sau: \(CaO,SO_2,Na_2O,SO_3,N_2O_5,HNO_3,HNO_2,FeS.CáO_3,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,KHCO_3,FeHPO_4.Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
Oxit bazo : \(CaO,Na_2O\)
Oxit axit : \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
Axit : \(HNO_3,HNO_2\)
Bazo : \(Fe(OH)_3,Al(OH)_3\)
Muối : \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe(NO_3)_2,Fe(NO_3)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
\(\text{Oxit axit : }\) \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
\(\text{Oxit bazo : }\)\(CaO,Na_2O\)
\(\text{Axit : }\)\(HNO_3,HNO_2\)
\(\text{Bazo : }\)\(Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3\)
\(\text{Muối : }\) \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,NaHPO_4\)
Cho hỗn hợp chứa 0,2mol Zn và 0,2 mol Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 2M và \(AgNO_3\) 1M.Tính m chất rắn
\(a,Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCl_2\rightarrow Fe\\ b,Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(a,\\ \left(1\right)Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\\ \left(2\right)Fe\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2KNO_3\\ \left(3\right)Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
\(\left(4\right)FeCl_2\) \(\rightarrow\left(đpdd\right)\) \(Fe+Cl_2\)
\(b,\\ \left(1\right)2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ \left(2\right)FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ \left(3\right)Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KNO_3\\ \left(4\right)2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Đồng Nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :
Cu\(\left(NO_3\right)_2\) ---> CuO + \(NO_2\) + \(O_2\)
Nung 15,04g Cu\(\left(NO_3\right)_2\) sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính phần trăng về khối lượng Cu\(\left(NO_3\right)_2\) đã bị phân hủy
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với \(H_2\)
c) Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15.04}{188}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^0}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2x......................4x......x\)
\(BTKL:\)
\(m_{NO_2}+m_{O_2}=15.04-8.56=6.48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow4x\cdot46+32x=6.48\)
\(\Rightarrow x=0.03\)
\(\%Cu\left(NO_3\right)_{2\left(ph\right)}=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{6.48}{0.12+0.03}=43.2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{43.2}{2}=21.6\)
\(c.\)
\(H\%=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)
\(\)
nung 56.4g hợp chất \(Cu\left(NO_3\right)_2\)(biết \(Cu\left(NO_3\right)_2\)bị nhiệt phân hủy tạo thành CuO, khí \(NO_2vàCO_2\)) thu được 34,8 g chất rắn A.
a, Tính hiệu suất phản ứng
b,tính tổng thể tích khí thu được ở đktc
c, cho hỗn hợp khí vảo 100ml nước. tính nồng độ mol của dd thu được?
Cu(NO3)2 bị nhiệt phân hủy thành Cuo,NO2 và O2 chớ
Câu 1: Lập PTHH
a) \(H_2+CuO-^{to}->Cu+H_2O\)
b) \(O_2+.....-^{to}->Fe_3O_4\).
c)\(Na_2SO_4+BaCl_4-->BaSO_4+NaCl\)
d)\(AgNO_3+Cu-->Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
e)\(Cu\left(NO_3\right)_2+Fe-->Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
Câu 2 : a) Tính nồng độ mol (lít của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200ml nước (thể tích dung dịch không thay đổi )?
b)Tính \(C_M\) của \(d^2\)khi hòa tan 58,5 gam NaCl vào 200 ml nước?
Câu 3: Giải thích hiện tượng cá ngột nước (đớp ko khí )vào mùa hè?
Câu 1 :
\(a) H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ b) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ c) BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\\ d) Cu + 2AgNO_3 \to 2Ag + Cu(NO_3)_2\\ e) Fe + Cu(NO_3)_2 \to Cu + Fe(NO_3)_2\)
Câu 2 :
a)
n NaCl = 58,5/58,5 = 0,1(mol)
V dd = 200 ml = 0,2 lít
Suy ra : CM NaCl = 1/0,2 = 5M
b) Do trong mùa hè, những lúc trời nắng nóng nhiệt độ của hồ ao cao hơn bình thường vì vậy độ tan của các khí trong nước hồ ao sẽ giảm xuống và thấp hơn nồng độ của chúng trong nước, một số khí thoát ra (có oxi) nên thiếu oxi .Do đó cá ngoi lên mặt hồ đợp không khí để cung cấp oxi cho cơ thể
Viết các phương trình phản ứng sau:
\(Cu\underrightarrow{1}CuO\underrightarrow{2}CuCl_2\xrightarrow[4]{3}Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[6]{5}Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{7}Fe\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[10]{9}Fe\left(OH\right)_2\)
\(\left(1\right)Cu+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\\ \left(2\right)CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(\left(3\right)CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ \left(4\right)Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\\ \left(5\right)Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\\ \left(6\right)Fe\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
\(Fe\left(NO_3\right)_3+Cu\left(NO_3\right)_2--->???\)