tính khối lượng KClO3 điều chế ra 13,44 l O2 biết hiệu suất phản ứng là 85%
giải nhanh giúp mik vs ạ
mik cảm ơn nhiều
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,4-----------------------0,6 mol
n O2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
H=85%
=>m KClO3 =0,4.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=57,647g
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
0,4 0,6
nO2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
=> mKClO3 = 0,4 . 122,5 . 100/85 = 57,647 (g)
tính khối lượng KMnO4 để điều chế ra 11,2 lít O2 biết hiệu suất phản ứng là 80%
nO2 (TT) = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
nO2 (LT) = 0,5/80% = 0,625 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,625 . 2 = 1,25 (mol)
mKMnO4 = 1,25 . 158 = 197,5 (g)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MMnO_4+MnO_2+O_2\)
1 0,5 ( mol )
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{80\%}=1,25mol\)
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=1,25.158=197,5g\)
Cho sơ đồ phản ứng sau : KClO3——-> KCl + O2 a, hãy hoàn thành phương trình phản ứng b, Tính số mol và khối lượng Kaliclorat (KClO3) cần dùng để điều chế 11,2 lít khí oxi(O2) (đktc) ( biết : K = 39, Cl= 35,5 ,O=16)
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 3
n(mol) `1/3`<------------`1/3`<-----`0,5`
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)\approx40,83\left(g\right)\)
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen? Biết hiệu suất phản ứng là 85%
A. 15,6 gam
B. 13,26 gam
C. 18,353 gam
D. 32 gam
Muốn điều chế 6,72 lít O2(đktc)thì klg KClO3 cần dùng là bao nhiêu?Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 70%
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3\ phản\ ứng} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3\ cần\ dùng} = \dfrac{0,2}{70\%} = \dfrac{2}{7}(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3\ cần\ dùng} = \dfrac{2}{7}.122,5 = 35(gam)\)
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
A. 11,7 gam.
B. 13,765 gam.
C. 14,625 gam.
D. 9,945 gam.
m b e n z e n = 11,7 85 % = 13,765 %
Đáp án B
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
Tính khối lượng Kali pemanganat phải dùng để điều chế 67,2 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 cần điều chế = 67,2 : 22,4 = 3 mol
=> nKMnO4 cần dùng = 2nO2 = 6 mol
Nhưng hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên nKMnO4 thực tế cần dùng là 6:80% = 7,5 mol
<=> mKMnO4 = 7,5.158 = 1185 gam = 1,185 kg
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 16,8 lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng là 90% và lượng O2 hao hụt 10%.
2KMnO4 -> O2
nO2 = 0,75 mol
Lượng oxi hao hụt 10% => nKMnO4 = (2×0,75×100)/(100-10) = 5/3 mol
Hiệu suất 90% => nKMnO4 thực tế = (5/3×100)/90 = 50/27 mol => mKMnO