nung m g caco3 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm 20% so với ban đầu. tính hiệu suất phản ứng
Nung a gam CaCO3,sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu là 8,8 gam.Tính khối lượng CaCO3 phản ứng biết H=90%
$m_{CO_2} = m_{giảm} = 8,8(gam) \Rightarrow n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
$a = 20 : 90\% = 22,22(gam)$
Nung 100 gam caco3 một thời gian ta thu được chất rắn A có khối lượng giảm đi so với khối lg ban đầu là 33 gam. Biết phản ứng tạo ra cao và khí cacbonic
a)tính khối lg chất rắn A
b)tính hiệu suất phản ứng phân hủy
Đặt :
nCaCO3 = x mol
CaCO3 -to-> CaO + CO2
x___________x
m giảm = mCaCO3 - mCaO = 33
<=> 100x - 56x = 33
<=> x = 0.75
CaCO3 -to-> CaO + CO2
0.75________0.75
mA = 100 - 0.75*100 + 0.75*56 = 67 g
H% = 75/100*100% = 75%
Đun nóng CaCO3 sau mộtt thời gian thì khối lượng chất rắn thu được bằng 89% so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là?
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Gọi nCaCO3 ban đầu = a (mol) ⇒ mCaCO3 ban đầu = 100a (g)
nCaCO3 pư = b (mol) = nCaO
⇒ nCaCO3 (dư) = a - b (mol)
m chất rắn sau pư = mCaCO3 (dư) + mCaO = 100(a-b) + 56b = 100a - 44b (g)
\(\Rightarrow\dfrac{100a-44b}{100a}=0,89\) \(\Rightarrow\dfrac{b}{a}=0,25\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{b}{a}.100\%=25\%\)
Nhiệt phân 24,5 gam kali clorat KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng giảm 7,68 gam so với khối lượng chất ban đầu .
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp rắn X
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
Nung một miếng đa vôi sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng miếng đa vôi ban đầu. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là
A. 75%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Giả sử khối lượng miếng đá vôi: 100g
Khối lượng CO2 phản ứng : 100 – 67 = 33 g => n = 0,75 mol
H= 75%
Chọn A
Dẫn H2 qua Fe2O3 nung nóng thì sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so vs ban đầu 4,8 g . Tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng ?
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Gọi $n_{Fe_2O_3\ pư} = a(mol) \Rightarrow n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2a(mol)$
Ta có :
$m_{giảm} = m_{Fe_2O_3} - m_{Fe} = 160a -56.2a = 48a = 4,8(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
to
CaCO3 à CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
\(m_{CO_2} = m_{giảm} = 50.22\% = 11(gam)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} =n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3\ bị\ phân\ hủy} = 0,25.100 = 25(gam)\)
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
mCaCO3 = 500*80%= 400 (g)
nCaCO3 = 400/100 = 4 (mol)
nCaCO3(pư) = 4*70%=2.8 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2.8..................2.8
Chất rắn X : CaCO3 dư , CaO
mX = ( 4 -2.8 ) *100 + 2.8*56 = 276.8 (g)
%CaO = 2.8*56/276.8 * 100% = 56.64%
a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O
nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)
=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)
=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)
b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O
nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)
=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)
=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)
b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%