một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong thời gian 15 phút với tốc độ 36 km/h , đã thực hiện một công 9000kj. tính : a. công suất của ddoognj cơ ô tô b. lực kéo của động cơ ô tô giúp với ạ :v
Một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang với vận tốc 45km/h trong thời gian 20 phút, đã thực hiện một công bằng 9000kJ. a. Tính công suất của động cơ ô tô. Kết quả tìm được cho ta biết điều gì? b. Tính lực kéo của động cơ ô tô.
Đổi 20 phút = 1200 giây = \(\dfrac{1}{3}h\)
9000kJ = 9000000J
a, Quãng đường ô tô đi :
\(s=v.t=45\cdot\dfrac{1}{3}=15\left(km\right)\) = 15000 m
Công suất của động cơ ô tô :
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{1200}=7500\left(W\right)\)
b, Lực kéo của động cơ ô tô :
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{9000000}{15000}=600\left(N\right)\)
Giúp mình với.
Một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang với vận tốc 45km/h trong thời gian 20 phút,đã thực hiện 1 công bằng 9000000J .Tính công suất của động cơ oto? Tính lực kéo của oto?
\(v=45\)km/h=12,5m/s
Công thực hiện: \(A=9000kJ=9000000J\)
Công suất động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{20\cdot60}=7500W\)
Lực kéo của ô tô:
\(F_k=\dfrac{P}{v}=\dfrac{7500}{12,5}=600N\)
Bài 1: Một ô tô với lực kéo 600N đã thực hiện một công bằng 9000kJ để chuyển động đều trên một đoạn đường trong thời gian 20 phút.
a) Tính công suất của động cơ ô tô.
b) Tính vận tốc của xe trên đoạn đường trên.
Cho tui cái tóm tắt luôn nha
Tóm tắt
\(F=600N\\ A=9000kJ=9,000,000J\\ t=20p=1200s\\ P=?\\ v=?\)
Giải
Công suất là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9,000,000}{1200}=7500\left(W\right)\)
Vận tốc là
\(v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{7500}{600}\approx0,0017\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc v = 10 m/s trong thời gian 5 phút. Hỏi công suất của lực kéo động cơ là bao nhiêu?giải giúp mình nka
Đổi t = 5 phút = 300s
Quãng đường ô tô đi được là: S = v.t = 10.300 = 3000(m)
Công của lực kéo là: A = F.S = 4000.3000=12000 000 (J)
Công suất: P = A: t = 12000 000 : 300 = 40000 (W)
ta có:
quãng đường ô tô đã đi là:
S=10*5*60=3000m
công của lực kéo là:
A=F.s=12000000J
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không thay đổi F=4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h a,Tính công suất của động cơ ? b, Trong 5 phút , công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu
Đổi `5p = 300s`
`36km//h = 10m//s`
Công suất của động cơ
`P = A/t = (F*v*t)/t = F*v = 4000*10 = 40000W`
Công của lực kéo là
`A = P*t = 40000*300 =12000000 J`
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 400 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. a. Tính công suất của động cơ? b. Trong 2 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a)\(v=36km/h=10m/s\)
Công suất của động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot S}{t}=F\cdot\dfrac{S}{t}=F\cdot v\)
\(\Rightarrow P=400\cdot10=4000W\)
b)Trong \(t=2phút=120s\) thì công lực kéo là:
\(A=F\cdot S=F\cdot vt=400\cdot10\cdot120=480000J=480kJ\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h.
a. Tính công suất của động cơ?
b. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
Đổi 5'=300s; 36km/h=10m/s
Quãng đường ô tô đi được là:
S=v.t=10.300= 3000 (m )
Công của lực kéo của động cơ là:
A=F.S=4000.3000=12000000(J)
Công suất của động cơ là:
\(P_{hoa}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000000}{300}=40000\left(W\right)\)
Một ô tô với lực kéo 2000N chuyển động đều trên 1 đoạn đường trong thời gian 12 phút với công suất của động cơ là 85k W
a.tính công của động cơ oto
b.tính quãng đường ô tô đi được
Tóm tắt
\(F=2000N\)
\(t=12p=720s\)
\(P\left(hoa\right)=85KW=85000W\)
________________________
a)\(A=?\)
b)\(s=?\)
Giải
a) Công của động cơ là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\Rightarrow A=P\left(hoa\right).t=85000.720=61200000\left(J\right)\)
b) Quãng đường ô tô đi được là:
\(A=F.s\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{61200000}{2000}=30600\left(m\right)\)
Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20kW.
a. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2.
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )