Khối lượng của 44,8 lít khí oxi ở đktc là :
A. 48 gam
B. 32 gam
C. 128 gam
D. 64 gam
Câu 24: Khối lượng của hỗn hợp gồm 44,8 lít khí SO2 và 5,6 lít khí CO (đktc) là: (O =16, C =12, S =32)
A. 135 gam
B. 153 gam
C. 250 gam
D. 256 gam
\(n_{SO_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)=>m_{SO_2}=2.64=128\left(g\right)\)
\(n_{CO}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=>m_{CO}=0,25.28=7\left(g\right)\)
=> mhh = 128 + 7 = 135 (g)
=> A
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon. Sau phản ứng thu được 44,8 lít khí cacbon dioxit. Khối lượng cacbon đã dùng là:
A. 24 gam
B. 2,4 gam
C. 12 gam
D. 36 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(2..............2\)
\(m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A\)
Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 8 gam
B. 2 gam
C. 4 gam
D. 5 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,05\cdot100=5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn D
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí H2(ở đktc) với khí oxi.Khối lượng nước sẽ thu được là:
A 18 gam
B 10,8 gam
C 6,4 gam
D 5,4 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B
Cho kim loại Ba vào HCl thu được BaCl 2 và 5,6 lít khí hiddro ở đktc
Tính khối lượng Mg tham gia
A.
34,25 gam
B.
10 gam
C.
767,2 gam
D.
24 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
\(0.25................................0.25\)
\(m_{Ba}=0.25\cdot137=34.25\left(g\right)\)
$Ba+2HCl\to BaCl_2+H_2\uparrow$
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$
Theo PT: $n_{Ba}=n_{H_2}=0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{Ba}=0,25.137=34,25(g)$
$\to A$
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm CH₄, C₂H₂ trong không khí thu được 8,96 lít khí CO₂ (ở đktc) và 9 gam nước, giá trị của m là bao nhiêu?
A 5,8 gam
B 11,6 gam
C 53,2 gam
D 11,3 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH = 1 (mol)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g)
=> A
1 Dẫn 6,72 lít khí axetilen vào dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?
A 56,4 gam
B 103,8 gam
C 8,4 gam
D 48 gam
2 Đốt cháy hoàn toàn 2,8(g) một hiđrocacbon A trong không khí thu được 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28g/mol
A C₂H₄
B C₂H₂
C CH₄
D C₂H₆
3 Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A Oxi
B Flo
C Clo
D Nitơ
4 Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A C₆H₆, CH₄, C₂H₅OH
B C₂H₂, C₂H₆O, CaCO₃
C CH4, C₂H₆, CO₂
D CH₄, C₂H₂, CO
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp (Mg và Al) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là:
A. 4,8 gam và 5,4 gam
B. 8,4 gam và 4,5 gam
C. 5,8 gam và 4,4 gam
D. 3,4 gam và 6,8 gam