\(n_{CO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(2..............2\)
\(m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(2..............2\)
\(m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
1. 0,5 mol khí SO2 có bn phân tử CO2?
2. 0,5 mol khí SO3 có bn phân tử CO2?
3.0,1 mol K có khối lượng bao nhiêu?
4. Đốt 6 gam cacbon trong không khí thu được 22 gam khí cabonic. Lượng khí oxi tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Đốt cháy cacbon trong bình đựng khí oxi dư , cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 2 gam kết tủa . Tính khối lượng cacbon đem dùng nếu hiệu suất phản ứng là 90%
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho (P) trong không khí ta thu đuoc 7,1 gam hợp chất Điphotphopentaoxit.(P2O5)
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
b, Tính khối lượng đã tham gia phản ứng.
Cho 80g khí oxi và 66g khí cacbon đioxit , cả 2 khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn .Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu
a)Cho 6 gam Cacbon tác dụng với 3.2 gam Oxi. Tính khối lượng khí Cacbon đioxit tạo thành .
b)Hỗn hợp có 0.5 mol H2 và 2.5 mol O2. Tính khối lượng mol của hỗn hợp.
đốt cháy hoàn toàn 1,5.10^23 nguyên tử S người ta thu được khói màu trắng mùi hắc khó thở
a) tính thể tích oxi ở điều kiện chuẩn cần dùng
b) tính khối lượng sản phẩm thu được nếu hiệu suất phản ứng là 95%
dể dốt cháy hoanf toàn m gam của một chất A phải cần 6,4 gam oxi, thu được 4,4 gam cacbon đioxxit và 3,6 gam nước . Giá trị m là bao nhiêu