Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Cho 200 gam dung dịch BaCL2 13,8% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch Na2SO4 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{200\cdot13,8\%}{208}=\dfrac{69}{520}\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}=n_{BaSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{69}{520}\cdot142}{250}\cdot100\%\approx7,54\%\\m_{BaSO_4}=\dfrac{69}{520}\cdot233\approx30,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 200gam dung dịch Bacl2 10,4% tác dụng vừa hết m gam dung dịch Na2SO4 10%. Sau pứ lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch, thu được 13,12gam chất rắn khan. tính m
BaCl2 + Na2SO4 --> BaSO4 +2NaCl (1)
mBaCl2 =20,8(g) => nBaCl2=0,1(mol)
mNa2SO4=0,1m(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mBaSO4= 20,8 +0,1m - 13,12 =(7,68 + 0,1m) (g)
nBaSO4=\(\dfrac{7,68+0,1m}{233}\)(mol)
theo (1) : nBaSO4=nBaCl2=0,1(mol)
=>\(\dfrac{7,68+0,1m}{233}=0,1=>m=156,2\left(g\right)\)
Bài 10: cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch Bacl2. sau khi phản úng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được ,b) tính C%của dung dịch Bacl2 đã dùng?
c)tính c% chất có trong dung dịch A
Bài 11: cho 250 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính C% của dung dịch NaOH đã dùng ; b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 12:cho 150 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng với 224 gam dung dịch KOH 25% . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được;
b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 10:
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200\cdot10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)=n_{BaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2\cdot208}{120}\cdot100\%\approx34,67\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaCO_3}=280,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{280,6}\cdot100\%\approx8,34\%\)
Cho 200 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch natri sunfat Na2SO4, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(n_{BaCl2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
\(n_{BaCl2}=n_{BaSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{BaSO4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
Cho 100 gam dung dịch Na2SO4 28,4% vào cốc đựng 200 gam dung dịch BaCl2 C% vừa đủ thu được m gam kết tủa trắng. Tính C% dung dịch BaCl2 và m.
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{100.28,4\%}{142}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,2------>0,2--------->0,2
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{200}.100\%=20,8\%\\m=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 71 gam dung dịch Na2SO4 20% tác dụng với 100 gam dung dịch BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa, trong dung dịch còn lại muối nào?
Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
ae giúp mình!!
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{71.20}{100.142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.10,4}{100.208}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => BaCl2 hết, Na2SO4 dư
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,05<--------0,05---->0,05------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=\left(0,1-0,05\right).142=7,1\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 71 + 100 - 0,05.233 = 159,35(g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{7,1}{159,35}.100\%=4,456\%\\C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{5,85}{159,35}.100\%=3,67\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch chứa 14,2 gam Na2SO4 vào 120ml dung dịch BaCl2 1M.
Câu2: Cho V ml dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng với BaCl2 dư thì thu đc 11,65g kết tủa. Tính V.
1) nNa2SO4=14,2/142=0,1 (mol)
nBaCl2=0.12 (mol)
Na2SO4 + BaCl2 --> 2NaCl + BaSO4
\(0.1\) \(0.12\)
=> BaCl2 dư
nBaSO4=nNa2SO4= 0.1 (mol)
mBaSO4=0,1 . 233=23,3 g
mBaSO4=11.65/0.05 (mol)
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
Từ PTHH ta thấy:
nBaSO4= nH2SO4=0.05 (mol)
Thể tích dung dịch H2SO4: 0.05/0.5=0.1 (l)
Cho 5,6g Sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, lấy dung dịch tạo thành cho
tiếp vào dung dịch BaCl2 0,2M thu được kết tủa.
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
b. Tính thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
___0,1______________0,1____0,1 (mol)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
__0,1______0,1_____________0,1 (mol)
a, VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b, \(V_{BaCl_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
c, \(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,791 g hỗn hợp rắn chứa hai chất Na2SO4 và Pb(NO3)2 trong nước, đun nóng nhẹ, thu được kết tủa. Sau khi lọc, rửa và sấy khô thu được 1,515 g chất rắn. Dung dịch qua lọc thấy có tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M, trái lại không cho kết tủa với dung dịch Na2SO4 0,5 M.
(a) Viết phương trình phản ứng và phương trình ion rút gọn.
(b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
(a) Phương trình hóa học: Na2SO4 + Pb(NO3)2 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3
Phương trình ion thu gọn: Pb2+ + SO42- → PbSO4 ↓
(b) Do dung dịch qua lọc thấy có tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M, trái lại không cho kết tủa với dung dịch Na2SO4 0,5 M nên Pb(NO3)2 phản ứng hết, Na2SO4 còn dư
Số mol của kết tủa:
Khối lượng của Pb(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:
Thành phần phần trăm về khối lượng của Pb(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: