trên nhãn một chai rượu VODKA 250ml có ghi 40 độ
a. Nêu ý nghĩa của con số 45độ
B. Tính thể tích rượu etylic có trong chai VODKA
C. Tính thể tích rượu 20 độ thu được khi pha loãng từ 250ml rượu VODKA 40 độ
a) Ý nghĩa : trong 100 ml rượu có chứa 40 ml rượu nguyên chất
b) \(V_{rượu\ etylic} =250. \dfrac{40}{100} = 100(ml)\\ \)
c)
\(V_{rượu} = 250.\dfrac{40}{100} = 100(ml)\\ V_{rượu\ 20\ độ} = 100.\dfrac{100}{20} = 500(ml)\)
Cho 18g C6H12O6 lên men rượu. Tính thể tích khí CO2 sinh ra biết hiệu suất phản ứng lên men rượu đạt 75%. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Pha rượu thành rượu 40° . tính thể tích rượu 40° thu được. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g\ml.
C6H12O6→ 2CO2+ 2C2H5OH
0,1mo l→ 0,2mol →mrượu ng/chất =9,2g →Vng/chất=\(\frac{m}{D}=\frac{9,2}{0,8}=11,5ml\)
Độ rượu=40=\(\frac{Vruou\left(ngchat\right)}{Vdd}\)\(\times100\)→Vdd/thu đk= \(\frac{11,5\times100}{40}=27,85ml\)
Tính độ rượu của dung dịch rượu thu được khi pha :
a) 20lit rượu Ethanol với 380 lit nước
b) 800ml rượu Ethanol với 1,2 lit nước
Tính thể tích rượu Ethanol nguyên chất có trong:
a) 2 lit rượu 10%
b) 450ml rượu 30 độ
c) 30 lit rượu 18 độ
1, a, Độ rượu là: \(\dfrac{20}{20+380}.100=5^o\)
b, Độ rượu là: \(\dfrac{0,8}{0,8+1,2}.100=40^o\)
2,
\(a,V_{CH_3OH}=\dfrac{2.10}{100}=0,2\left(l\right)\\ b,V_{CH_3OH}=\dfrac{450.30}{100}=135\left(ml\right)\\ c,V_{CH_3OH}=\dfrac{30.18}{100}=5,4\left(l\right)\)
A. Tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 600ml rượu 40° B. Có thể pha được bao nhiêu ml rượu etylic 15° từ 500ml rượu 45° (mn giải chi tiết giúp em vs ạ)
a) Số mol rượu etylic có trong 250ml rượu 45 độ
b) có thể pha được pbao nhiêu lít rượu 25 độ từ từ 500ml rượu 45 độ
a) Số mol rượu:
\(250.45\%=112,5\left(ml\right)\)
b)Số mol rượu:
\(500.45\%=225\left(ml\right)\)
Thể tích rượu 25 độ:
\(\frac{225.100}{25}=900\left(ml\right)=0,9\left(l\right)\)
a) VC2H5OH= 45*250/100=112.5g
mC2H5OH= 112.5*0.8=90g
nC2H5OH= 90/46 \(\simeq\)2 mol
b) VC2H5OH ( 45o) = 500*45/100=225ml
Vhh C2H5OH ( 25o) = 225*100/25=900ml
Giúp mk câu này vs ạ
Hòa tan 92 gam rượu etylic (C2H5OH) vào nước để được 250ml dd. Tính nồng độ mol, C%, độ rượu và tỉ khối của dd. Giả thiết k có sự hao hụt về thể tích các chất khi pha trộn và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/cm3.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(CM_{C_2H_5OH}=\dfrac{2}{0,25}=8M\)
\(C\%_{doruou}=\dfrac{92}{250.0,8}.100=46^o\)
Lên men 45 gam glucozơ thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết Dr= 0,8 g/ml.
a) $C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n glucozo = 45/180 = 0,25(mol)
Theo PTHH :
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,25.2 = 0,5(mol)
m C2H5OH = 0,5.46 = 23(gam)
b)
V C2H5OH = m/D = 23/0,8 = 28,75(ml)
Độ rượu : Đr = 28,75/240 .100 = 11,98o
Tính thể tích rượu elylic và thể tích nước cần dùng để pha chế 200ml rượu 25 độ
\(R^0=\dfrac{V_R}{V_{dd}}.100^0\Rightarrow V_R=\dfrac{R^0.V_{dd}}{100^0}=\dfrac{25.200}{100}=50\left(ml\right)\)
\(V_{nước}=V_{dd}-V_R=200-50=150\left(ml\right)\)
Câu 10:. Lên men 45 gam glucozơ thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết Dr= 0,8 g/ml.
â) n glucozo = 45/180 = 0,25(mol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,25.2 = 0,5(mol)
m C2H5OH = 0,5.46 = 23(gam)
b)
V C2H5OH = m/D = 23/0,8 = 28,75(ml)
Độ rượu : Đr = 28,75/240 .100 = 11,98o