Tính phân tử khối các hợp chất sau
a. SiO2
b. KClO3
Tính khối lượng của những lượng chất sau a,)0.3mol nguyên tử Na, 0,3 mol phân tử O2 b)1,2mol phân tử HNO3, 0,5 mol phân tử CU c)0,125 mol của mỗi chất sau:KNO3, KMnO4, KCLO3
a) \(m_{Na}=n.M=0,3.23=6,9\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
b) \(m_{HNO_3}=n_{HNO_3}.M_{HNO_3}=1,2.63=75,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=n.M=0,5.64=32\left(g\right)\)
c) \(m_{KNO_3}=n.M=0,125=0,125.101=12,625\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4}=n.M=0,125.158=19,75\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=n.M=0,125.122,5=15,3125\left(g\right)\)
Tính phân tử khối của các phân tử sau:
1)HCl
2)H2SO4
3)SO2
4)KClO3
\(PTK_{HCl}=1+35,5=36,5\)
\(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\)
\(PTK_{SO_2}=32+16.2=64\)
\(PTK_{KClO_3}=39+35,5+16.3=122,5\)
1, PTK HCL = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
2, PTK H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 đvC
3, PTK SO4 = 32 + 16 . 4 = 96
4, PTK KCLO3 = 39 + 35,5 + 16.3 = 122,5 đvC
muối kaliclorat bị phân hủy theo pthh sau KCLO3---> KCl+O2
a) lập pthh và viết công thức về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm
b) nếu đem phân hủy 12,25g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại (KCl) là 7,45g tính khối lượng khí oxi
c) nếu phân hủy a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g mặt khác nếu phân hủy 2a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rán là 2,98 gam tính a
mọi ng giúp mink đi mai mink thi oy
a/ PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)==> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mKClO3 = mKCl + mO2
b/ Theo phần a/ ta có
mKClO3 = mKCl + mO2
<=> mO2 = mKClO3 - mO2 = 12,25 - 7,45 = 4,8 gam
c/
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2
b) 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu
c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g
0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g
b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g
0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g
c) 0,125 mol của mỗi chất sau:
KNO3, KMnO4, KClO3
m KNO3=0,125.101=12,625g
m KMnO4==0,125.158=19,75g
m KClO3=0,125.122,5=15,3125g
Nhiệt phân 100g KClO3 , sau một thời gian thấy còn 90,4 g hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp chất rắn.
mgiảm = mO (sinh ra) = 100 - 90,4 = 9,6 (g)
-> nO2 = \(\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 \(\underrightarrow{t^o,MnO_2}\) 2KCl + 3O2
0,2 0,6
mKCl = 0,2.74,5 = 19,9 (g)
mKClO3 = 90,4 - 19,9 = 70,5 (g)
bài 1: cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 g, tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b/ Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp thì thu được bao nhiêu g O2
a)
Gọi $n_{KMnO_4} = a(mol) \Rightarrow n_{KClO_3} = 2a(mol)$
Suy ra :
$158a + 122,5.2a = 40,3 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{KMnO_4} = 0,1.158 = 15,8(gam)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
b)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} + \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,35(mol)$
$m_{O_2} = 0,35.32 = 11,2(gam)$
nũng hỗn hợp A gồm KMnO4 và KCLO3 đến khi phân huỷ hoàn toàn thì thu đc 21,65g hỗn hợp các chất rắn và 4,48l khí (đkt).Tính khối lượng mỗi chất trong A
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
a-------------->0,5a---->0,5a--->0,5a
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b------------->b---->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}0,5a+1,5b=0,2\\197.0,5a+87.0,5a+74,5b=21,65\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}0,5a+1,5b=0,2\\142a+74,5b=21,65\end{matrix}\right.\)
=> a = b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\\m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=x\left(mol\right)\\n_{KClO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x\cdot197+y\cdot74,5=21,65\left(1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,16\\y=0,08\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,16\cdot158}{0,16\cdot158+0,08\cdot122,5}\cdot100\%=72,06\%\)
\(\%m_{KClO_3}=100\%-72,06\%=27,94\%\)
Gọi nKMnO4 = a (mol); nKClO3 = b (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: a ---> 0,5a ---> 0,5a ---> 0,5a
2KClO3 -> (t°) 2KCl + 3O2
Mol: b ---> b ---> 1,5b
Ta có:
m chất rắn sau phản ứng = 0,5a . 197 + 0,5a . 87 + 74,5 . b = 142a + 74,5b = 21,65
nO2 = 0,5a + 1,5b = 4,48/22,4 = 0,2
=> a = b = 0,1 (mol)
mKMnO4 = 0,1. 158 = 15,8 (g)
mKClO3 = 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
phân hủy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49, 28 lít khí Oxi(đktc). Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Gọi \(n_{KClO_3}=a,n_{KMnO_4}=b\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t_o}2KCl+3O_2\)
a \(\dfrac{3}{2}a\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t_o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b \(\dfrac{1}{2}b\)
\(n_{O_2}=\dfrac{49,28}{22,4}=2,2mol\)
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}122,5a+158b=47,2\\\dfrac{3}{2}a+\dfrac{1}{2}b=2,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1296}{703}\\b=-\dfrac{3974}{3515}\end{matrix}\right.\)
Đề bị lỗi rồi em nhé!!!
tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) hợp chất Fe(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
Sửa câu 1: \(Fe_2(SO_4)_x\)
\(1,PTK_{Fe_2(SO_4)_x}=56.2+(32+16.4)x=400\\ \Rightarrow 96x=288\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow Fe_2(SO_4)_3\\ 2,PTK_{Fe_xO_3}=56x+16.3=160\\ \Rightarrow 56x=112\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow Fe_2O_3\)