Số mol nguyên tử nước có trong 36 g nước là:
A.1,5 mol
B.2 mol
C.2,5 mol
D.1 mol
Số mol của 6.1023 nguyên tử potassium (K) là
a.
1,5 mol
b.
1 mol
c.
0,5 mol
d.
0,25 mol
Số mol của 6.1023 nguyên tử potassium (K) là
a.
1,5 mol
b.
1 mol
c.
0,5 mol
d.
0,25 mol
Số mol của 6.1023 nguyên tử potassium (K) là
a.
1,5 mol
b.
1 mol
c.
0,5 mol
d.
0,25 mol
Tính số mol phân tử NaCl có trong 4,5. 10 23 phân tử NaCl *
a.2,25 mol
b.0,75 mol
c.0,25 mol
d.0,2 mol
Số mol 12.1023 phân tử BaO
a.
5 mol
b.
3 mol
c.
4 mol
d.
2 mol
\(n_{BaO}=\dfrac{12.10^{-23}}{6.10^{-23}}=2(mol)\\ \Rightarrow D\)
Số mol 12.1023 phân tử BaO
a.
5 mol
b.
3 mol
c.
4 mol
d.
2 mol
Số mol của 19,6 g H2SO4( Cho biết H = 1, S = 32, O = 16) *
a.0,12 mol
b.0,1 mol
c.0,21 mol
d.0,2 mol
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2(mol)\)
Chọn D
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{1.2+32.1+16.4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ Đáp án: D. 0,2 mol
Câu 10: Khí (A) có tỉ khối đối với khí hidro là 17. Khối lượng mol của khí (A) là:
A.17 g/mol
B. 30 g/mol
C. 34 g/mol
D. 15 g/mol
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=17\)
\(\Rightarrow M_A=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow\) Đáp án C
hợp chất có công thức hóa học NA2O. số mol nguyên tử natri trong 1 mol hợp chất?
a. 1 mol
b.2 mol
c. 3 mol
d. 4 mol
hợp chất có công thức hóa học NA2O. số mol nguyên tử natri trong 1 mol hợp chất?
a. 1 mol
b.2 mol
c. 3 mol
d. 4 mol
Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là
A. 1 mol . | B. 1,5 mol . | C. 2 mol . | D. 4 mol . |
Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh là
A. H2O B.H3PO4 C.Ca(OH)2 D.Na2SO4
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng là
A. Ca | B. Fe | C. Mg | D. Zn |
Câu 9. Để số phân tử H2 bằng số phân tử SO2 có trong 1,12 lít khí SO2 - đktc cần phải lấy khối lượng H2 là
A. 1 gam | B. 0,1 gam | C. 2 gam | D. 0,2 gam |
Câu 10. Trong các phương án sau, phương án có các chất đều phản ứng với H2 là
A.Cu, CO, NaCl B.Fe2O3, O2, CuO
C. FeO, H2O, CuO D. HCl, NaCl, CuO
Câu 11. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Thành phần các nguyên tố theo khối lượng trong A là: 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của A là
A. Cu2O | B. CuO | C. CuO2 | D. Cu2O3 |
Câu 12. Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng
A. lưu huỳnh dư | B. oxi thiếu | C. lưu huỳnh thiếu | D. oxi dư |
Câu 13. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử nào sau đây?
A. CO | B. CO2 | C. CO3 | D. C3O8 |
Câu 14. Dùng khí H2 khử hỗn hợp PbO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 4,48 lít. | B. 17,92 lít | C. 11,2 lít | D. 22,4 lít |
Câu 15. Khí SO3 hợp nước tạo ra dung dịch H2SO4. Nếu hiệu suất của phản ứng là 95% thì khối lượng H2SO4 thu được khi cho 40 kg SO3 hợp nước là bao nhiêu?
A. 49 kg | B. 46,55 kg | C. 51,58 kg | D. 31 kg |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO, S, CO2. Oxit nào tác dụng được với nước, viết PTHH
Câu 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
a/ Na Na2O NaOH
b/ P P2O5 H3PO4
c/ KMnO4 O2 CuO H2O KOH
d/ CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3
Câu 3: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên từng hợp chất.
Câu 4: Trình bày phương pháp nhận biết được các chất trong mỗi lọ
a. Có 4 dd: HCl, NaOH, NaCl và Ca(OH)2.
b. Có 4 chất rắn: P2O5, Na2O, NaCl, CaCO3,
c. Có 4 chất khí: Không khí, O2, H2, CO2.
Câu 5: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotphopentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Câu 6. Hãy tính
a. Số gam NaOH trong 300ml dung dịch NaOH 4% (D= 1,25)
b. Số mol H2SO4 trong 450 gam dung dịch H2SO4 0,5M (D= 1,5)
Câu 7. Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ
a. Tính thể tích H2 tạo thành ở đk
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c. Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Câu 8. Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160 gam thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học, gọi tên của oxit đó.
Câu 9: Hoà tan 19,5 g kẽm bằng dung dich axit clohiđric
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
cÁc bạn giúp mình vs
Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là
A. 1 mol . | B. 1,5 mol . | C. 2 mol . | D. 4 mol . |
Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh là
A. H2O B.H3PO4 C.Ca(OH)2 D.Na2SO4
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng là
A. Ca | B. Fe | C. Mg | D. Zn |
Câu 9. Để số phân tử H2 bằng số phân tử SO2 có trong 1,12 lít khí SO2 - đktc cần phải lấy khối lượng H2 là
A. 1 gam | B. 0,1 gam | C. 2 gam | D. 0,2 gam |
Câu 10. Trong các phương án sau, phương án có các chất đều phản ứng với H2 là
A.Cu, CO, NaCl B.Fe2O3, O2, CuO
C. FeO, H2O, CuO D. HCl, NaCl, CuO
Câu 11. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Thành phần các nguyên tố theo khối lượng trong A là: 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của A là
A. Cu2O | B. CuO | C. CuO2 | D. Cu2O3 |
Câu 12. Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng
A. lưu huỳnh dư | B. oxi thiếu | C. lưu huỳnh thiếu | D. oxi dư |
Câu 13. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử nào sau đây?
A. CO | B. CO2 | C. CO3 | D. C3O8 |
Câu 14. Dùng khí H2 khử hỗn hợp PbO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 4,48 lít. | B. 17,92 lít | C. 11,2 lít | D. 22,4 lít |
Câu 15. Khí SO3 hợp nước tạo ra dung dịch H2SO4. Nếu hiệu suất của phản ứng là 95% thì khối lượng H2SO4 thu được khi cho 40 kg SO3 hợp nước là bao nhiêu?
A. 49 kg | B. 46,55 kg | C. 51,58 kg | D. 31 |
Tự luận em chia từng bài nhé !
Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là
A. 1 mol . | B. 1,5 mol . | C. 2 mol . | D. 4 mol . |
Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh là
A. H2O B.H3PO4 C.Ca(OH)2 D.Na2SO4
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng là
A. Ca | B. Fe | C. Mg | D. Zn |
Câu 9. Để số phân tử H2 bằng số phân tử SO2 có trong 1,12 lít khí SO2 - đktc cần phải lấy khối lượng H2 là
A. 1 gam | B. 0,1 gam | C. 2 gam | D. 0,2 gam |
Câu 10. Trong các phương án sau, phương án có các chất đều phản ứng với H2 là
A.Cu, CO, NaCl B.Fe2O3, O2, CuO
C. FeO, H2O, CuO D. HCl, NaCl, CuO
Câu 11. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Thành phần các nguyên tố theo khối lượng trong A là: 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của A là
A. Cu2O | B. CuO | C. CuO2 | D. Cu2O3 |
Câu 12. Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng
A. lưu huỳnh dư | B. oxi thiếu | C. lưu huỳnh thiếu | D. oxi dư |
Câu 13. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử nào sau đây?
A. CO | B. CO2 | C. CO3 | D. C3O8 |
Câu 14. Dùng khí H2 khử hỗn hợp PbO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 4,48 lít. | B. 17,92 lít | C. 11,2 lít | D. 22,4 lít |
Câu 15. Khí SO3 hợp nước tạo ra dung dịch H2SO4. Nếu hiệu suất của phản ứng là 95% thì khối lượng H2SO4 thu được khi cho 40 kg SO3 hợp nước là bao nhiêu?
A. 49 kg | B. 46,55 kg | C. 51,58 kg | D |