để tránh bị béo phì không nên ăn quá nhiều thức ăn như :  a. đậu, đỗ, hoa quả có vị ngọt.  b. lạc, vừng, rau xanh.  c. rau, củ quả tươi.  d. thịt, cá, trứng, sữa.
Câu 4.
a) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều đạm?
A. Cá |
B. Thịt |
C. Trứng |
D. Rau xanh |
b) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm chứa nhiều vi-ta-min?
A. Rau, củ, quả B. Thịt lợn, thịt bò, trứng
C. Dầu thực vật D. Gạo, khoai tây, lạc, vừng
a) Chọn D. Rau xanh. Vì so với trứng, thịt, cá thì hàm lượng đạm trong rau xanh thường ít hơn.
b) Chọn B. Thịt lợn, thịt bò. Vì Nhóm vitamin và khoáng chất gồm các loại rau, củ, trái cây….
Chất đạm (protein) có nhiều trong nhóm thức ăn nào sau đây A lạc thịt ngô B bánh bao sữa đường C đậu nành trứng cá D trứng cơm rau cải
Bí quyết giảm cân cho trẻ 10 tuổi khoa học và an toàn
Trẻ em và người trưởng thành có nhu cầu dinh dưỡng rất khác nhau. Vì thế với những trẻ bị thừa cân, béo phì, không nên áp dụng chế độ ăn kiêng của người trưởng thành cho trẻ để không bị ảnh hưởng đến sự phát triển và sức khỏe của trẻ.
📷
Do trẻ còn phát triển chiều cao nên ngoại trừ những trường hợp béo phì nặng cần giảm cân (độ 2, 3), đa số chỉ cần giữ nguyên cân nặng, không tăng cân, để khi trẻ phát triển chiều cao sẽ vẫn đạt cân nặng hợp lý.
Ăn đầy đủ các thực phẩm dinh dưỡng như: Ngũ cốc, khoai củ, thịt, cá trứng, sữa, dầu ăn, rau, hoa quả,…
Ăn đều cả về lượng và thời gian giữa các bữa, không ăn no hoặc không bỏ bữa và không ăn vặt.
Ăn nhiều chất xơ vào buổi tối và không ăn đêm.
Tránh đồ ăn nhiều dầu mỡ đặc biệt là dầu động vật.
Hạn chế các loại nước ngọt và nước có ga. Nên uống nước lọc hay những thứ đồ uống thanh mát, nhiều vitamin C.
Uống sữa thì không nên uống sữa béo.
Tăng cường ăn hoa quả ít ngọt và rau
Uống đủ nước mỗi ngày 1.5 -2 lít nước, chia làm nhiều lần.
Nhu cầu chất béo: tiêu thụ lipid quá thấp trong bữa ăn hàng ngày ảnh hưởng đến chức phận nhiều cơ quan tổ chức trong cơ thể, đặc biệt là phát triển não bộ và hoàn thiện hệ thống thần kinh ở trẻ em, nhất là trẻ nhỏ. Các acid béo đồng thời là vật mang của các vitamin cần thiết tan trong dung môi dầu mỡ, như A, D, E, K để hòa tan và hấp thu.
Hậu quả của chế độ ăn quá nghèo nàn chất béo ở trẻ nhỏ và trẻ em nói chung là chậm tăng trưởng và thiếu dinh dưỡng do không chuyển hóa được các vitamin tan trong dầu mỡ. Còn nếu tiêu thụ quá thừa thì chúng ta đều biết sẽ làm nặng thêm tình trạng thừa cân béo phì có liên quan đến các bệnh mạn tính không lây và hội chứng rối loạn chuyển hóa. Vì vậy, cho trẻ thừa cân béo phì ăn đủ lượng chất béo là rất quan trọng và trên thực tế những đối tượng này dễ bị ăn quá nhiều (ăn như bình thường trẻ mập hay ăn) hoặc quá ít chất béo (do ăn kiêng nghiêm ngặt).
Để giúp sáng mắt và làm chậm quá trình lão hóa ta nên ăn :
A.
Thịt, rau xanh, ngũ cốc.
B.
Thịt, sữa, ngũ cốc, lạc, vừng, bí xanh.
C.
Trứng, bơ, ớt chuông, cà rốt, cần tây, cà chua.
D.
Thịt, cá, các hạt họ đậu.
Chọn nhóm thức ăn với mức độ ăn phù hợp *
Ăn đủ
Ăn vừa phải
Ăn có mức độ
Ăn ít, hạn chế
Gạo, mì, khoai, sắn, rau xanh, hoa quả
Đường, muối
Thịt, cá, trứng, sữa
Mỡ, bơ, dầu ăn, lạc, vừng
Chọn nhóm thức ăn với mức độ ăn phù hợp *
Ăn đủ
Ăn vừa phải
Ăn có mức độ
Ăn ít, hạn chế
Gạo, mì, khoai, sắn, rau xanh, hoa quả
Đường, muối
Thịt, cá, trứng, sữa
Mỡ, bơ, dầu ăn, lạc, vừng
Chất béo có nhiều trong nhóm thức ăn nào sau đây?
A. Thịt lợn, tôm, cá. B. Rau muống, bánh mì,dầu ăn.
C. Mỡ lợn, dầu ăn, lạc. D. Không có đáp án đúng.
Khi bổ sung nhiều chất béo có thể gây ra bệnh nào?
A. Còi xương. B. Béo phì.
C. Bướu cổ. D. Đục thủy tinh thể.
Bệnh gout gây ra bởi việc bổ sung nhiều nhóm chất dinh dưỡng nào?
A. Chất đạm. B. Chất béo.
C. Chất xơ. D. Chất bột đường.
Chất béo có nhiều trong nhóm thức ăn nào sau đây?
A. Thịt lợn, tôm, cá. B. Rau muống, bánh mì,dầu ăn.
C. Mỡ lợn, dầu ăn, lạc. D. Không có đáp án đúng.
Khi bổ sung nhiều chất béo có thể gây ra bệnh nào?
A. Còi xương. B. Béo phì.
C. Bướu cổ. D. Đục thủy tinh thể.
Bệnh gout gây ra bởi việc bổ sung nhiều nhóm chất dinh dưỡng nào?
A. Chất đạm. B. Chất béo.
C. Chất xơ. D. Chất bột đường.
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất) B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất B. Chất tinh khiết C. Không phải là hỗn hợp D. Hỗn hợp không đồng nhất
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất)
B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả
C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo
D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất
B. Chất tinh khiết
C. Không phải là hỗn hợp
D. Hỗn hợp không đồng nhất
Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ? *
A. Cá
B. Rau, củ, hoa quả chín
C. Thịt gà
D. Thịt bò
Thức ăn có chứa nhiều chất bột đường là:
A. Thịt, cá, trứng, cua
B. Gạo, bún, khoai lang, ngô
C. Đậu cố ve, đậu nành, rau cải
D. Ngô, dứa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp