Enzim amilaza biến đổi thức ăn là lipit thành glixerol và chất gì
Điều đúng khi nói về biến đổi hóa học thức ăn trong khoang miệng là: *
Enzim amilaza biến đổi hóa học toàn bộ chất gluxit
Enzim amilaza biến đổi hóa 1 phần tinh bột
Enzim amilaza biến đổi hóa 1 phần tinh bột chính
Enzim pepsin biến đổi hóa học protein
Enzim amilaza biến đổi hóa học toàn bộ chất gluxit
Câu 4. Câu nào sau đây là không đúng?
A. Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt lí học và hoá học
B. Thức ăn lipit được biến đổi ở dạ dày
C. Biến đổi hóa, học ở dạ dày là hoạt động của enzim pepsin
D. Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là biến đổi hóa học
điều kiện để enzim amilaza tiêu hóa thức ăn thành chất mantozo?
Điều kiện: Tinh bột phải chín, trong khi ăn phải nhai kĩ
Không chắc đâu
Các chất dưới đây được sinh ra trong tế bào sống?
(1) Saccaraza (2) proteaza (3) nucleaza (4) lipit
(5) amilaza (6) saccarozo (7) protein (8) axit nucleic
(9) lipaza (10) pepsin
Những chất nào trong các chất trên là enzim?
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (6), (7), (8), (9), (10)
C. (1), (2), (3), (5), (9), (10)
D. (1), (2), (3), (5), (9)
Trong miệng enzim amilaza biến đổi :
A. protein thành axit amin
B. Gluxit (tinh bột) thành đường mantozo
C. Lipit thành các hạt nhỏ
D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ
Trong miệng enzim amilaza biến đổi :
A. protein thành axit amin
B. Gluxit ( tinh bột ) thành đường mantozo
C. Lipit thành các hạt nhỏ
D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ
Tất cả các chất trong dãy nào sau đây bị biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa?
A. Muối khoáng, vitamin và axit nucleic. B. Axit nucleic, protein và vitamin.
C. Gluxit, protein, lipit và axit nucleic D. Vitamin, muối khoáng và nước.
Câu 2. Đoạn cuối cùng của ống tiêu hóa là bộ phận nào sau đây?
A. Ruột thẳng. B. Tá tràng.
C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 3. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự biến đổi hóa học thức ăn trong khoang miệng?
A. Enzim amilaza biến đổi toàn bộ tinh bột chin thành đường mantozơ.
B. Enzim pepsin phân cắt protein thành các chuỗi ngắn từ 3 đến10 axit amin.
C. Enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozơ.
D. Enzim pepsin biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozơ.
Câu 4. Chất nào dưới đây không có trong thành phần của dịch vị?
A. Chất nhày. B. Axit clohidric (HCl).
C. Enzim pepsin. D. Enzim amilaza.
Câu 5. Chất được hấp thu và vận chuyển theo cả hai đường máu và bạch huyết là sản phẩm của sự
biến đổi
A. lipit. B. axit nucleic.
C. protein. D. gluxit.
Câu 6. Điều nào sau đây là ăn uống không đúng cách?
A. Ăn chậm, nhai kỹ. B. Tinh thần thoải mái, vui vẻ khi ăn.
C. Vừa ăn vừa xem phim. D. Ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị.
II. TỰ LUẬN:
Câu 7. Em hãy liệt kê các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa, các cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh
hưởng và mức độ ảnh hưởng vào bảng dưới đây.
Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng
Câu 8. Em hãy kể một số thói quen ăn uống khoa học mà em đã hình thành tron
Câu 8:
+ Ăn theo lịch trình cố định hằng ngày.
+ Ăn bữa sáng giàu protein và chất xơ.
+ Dành ra ít nhất 20 phút để thưởng thức bữa ăn.
+ Ngừng ăn khi cảm thấy hết đói thay vì bụng no.
- Thay đổi thực phẩm:
+ Chọn nguồn protein ít béo.
+ Ăn từ năm đến chín phần trái cây và rau quả mỗi ngày.
+ Hạn chế thức ăn vặt chế biến sẵn.
+ Uống nhiều nước.
+ Hoạt động tập luyện thể dục thể thao đều đặn, thường xuyên.
Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần nào có trong thức ăn?
A. Gluxit
B. Prôtêin
C. Lipit
D. Viatmin
Đáp án B
Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần prôtêin có trong thức ăn
Các chất có trong thức ăn bao gồm các chất hữu cơ( Gluxit, lipit, protein, axit nucleic, vitamin) và các chất vô cơ( muối khoáng, nước). Vây qua hoạt động tiêu hoá các em hãy cho biết:
a/ Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học và chất nào được biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá?
b/ Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện thế nào? Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì?
sắp có tiết rồi huhuhuhu
Tham khảo:
- Các chất trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá là vitamin, nước và muối khoáng. - Các chất trong thức ăn được biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá là gluxit, lipit, prôtêin.
* Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài biểu hiện như sau:
- Có thể lấy vào khi oxi và thải khí CO2 nhờ hệ hô hấp
- Lấy chất dinh dưỡng, nước nhờ hệ tiêu hóa
- Thải nước tiểu ra ngoài nhờ hệ bài tiết
- Thải phân nhờ hệ tiêu hóa.
- Hệ tiêu hóa có vai trò trong sự trao đổi chất là:
+ Lấy thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường ngoài vào cơ thể, rồi biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đưa vào hệ tuần hoàn đi nuôi cơ thể.
+ Chất bã còn lại được thải ra ngoài ở dạng phân.
- Hệ hô hấp có chức năng:
+ Lấy oxi từ môi trường ngoài vào cơ thể
+ Thải CO2 của cơ thể ra môi trường ngoài.
- Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng trong sự trao đổi chất là:
+ Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng đến từng tế bào.
+ Đồng thời vận chuyển CO2 (đưa về hệ hô hấp để thải ra) và chất độc, chất không cần thiết cho cơ thể (đưa về hệ bài tiết để thải ra ngoài)
- Hệ bài tiết có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất độc, chất thải của tế bào để thải ra môi trường ngoài dưới dạng nước tiểu.
Tk
Các chất trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá là vitamin, nước và muối khoáng. - Các chất trong thức ăn được biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá là gluxit, lipit, prôtêin.
* Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài biểu hiện như sau:
- Có thể lấy vào khi oxi và thải khí CO2 nhờ hệ hô hấp
- Lấy chất dinh dưỡng, nước nhờ hệ tiêu hóa
- Thải nước tiểu ra ngoài nhờ hệ bài tiết
- Thải phân nhờ hệ tiêu hóa.
- Hệ tiêu hóa có vai trò trong sự trao đổi chất là:
+ Lấy thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường ngoài vào cơ thể, rồi biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đưa vào hệ tuần hoàn đi nuôi cơ thể.
+ Chất bã còn lại được thải ra ngoài ở dạng phân.
- Hệ hô hấp có chức năng:
+ Lấy oxi từ môi trường ngoài vào cơ thể
+ Thải CO2 của cơ thể ra môi trường ngoài.
- Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng trong sự trao đổi chất là:
+ Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng đến từng tế bào.
+ Đồng thời vận chuyển CO2 (đưa về hệ hô hấp để thải ra) và chất độc, chất không cần thiết cho cơ thể (đưa về hệ bài tiết để thải ra ngoài)
- Hệ bài tiết có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất độc, chất thải của tế bào để thải ra môi trường ngoài dưới dạng nước tiểu.
mọi người giúp mk với !!
- Chất nào sau đây không có trong thành phần dịch vị là
a. chất nhày b. HCL c. Enzim pepsin d. Enzim amilaza
- Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống cho thích hợp
+ Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của oxi từ không khí ............... vào máu của CO2 từ .............. vào không khí phế nang
+ Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán O2 từ máu vào ........... và của CO2 từ tế bào vào ..........
giúp mk với mọi người ơi :>>
+ Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của oxi từ không khí ....phế nang ........ vào máu của CO2 từ ........máu...... vào không khí phế nang
+ Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán O2 từ máu vào ...tế bào........ và của CO2 từ tế bào