: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS: 4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS: 14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS: 25,4 g)
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau :
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .
Hãy tính :
a) Khối lượng axit Clohđric cần dùng .(1,825g)
b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít)
Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí
Câu 1:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)\\ a,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g)\)
Câu 2:
\(n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025(mol)\)
Theo PT bài 1: \(n_{HCl}=0,05(mol);n_{H_2}=0,025(mol)\\ a,m_{HCl}=0,05.36,5=1,825(g)\\ b,V_{H_2}=0,025.22,4=0,56(l)\)
Câu 3:
\(4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{2,4.10^{22}}{6.10^{23}}=0,04(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=0,03(mol);n_{Al_2O_3}=0,02(mol)\\ a,V_{O_2}=0,03.22,4=0,672(l)\Rightarrow V_{kk}=0,672.5=3,36(l)\\ b,m_{Al_2O_3}=0,02.102=2,04(g)\)
Câu 4:
\(S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\\ a,ĐC:S,O_2\\ HC:SO_2\\ b,n_{O_2}=1,5(mol)\\ \Rightarrow V{O_2}=1,5.22,4=33,6(l)\\ c,d_{S/kk}=\dfrac{32}{29}>1\)
Vậy S nặng > kk
Bài 26: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,2--->0,4---->0,2----->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 =14,6 (g)
c) mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)
b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng
a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)
b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)
Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)
a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?
b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)
c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc
b. Khối lượng HCl phản ứng
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_______0,2---->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)
c) mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính :
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc (ĐS: 4,48 lít)
b) khối lượng HCl phản ứng.(ĐS: 14,6g)
c) khối lượng FeCl2 tạo thành. (ĐS: 25,4g)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)
0,2___0,4__________0,2____0,2
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) => \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)=> \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\times36,5=14,6\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2\times127=25,4\left(g\right)\)
Câu1:Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl Tính
A,thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
B,khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
C,khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Fe+2HCl---------> FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> V H2 = 0,2. 22,4 = 4,48(l)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
=> m HCl = 0,4. 36,5 = 14,6 (g)
c) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> m FeCl2 = 0,2. 127 = 25,4 (g)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
________0,2____0,4______ 0,2_____0,2
a, Ta có:
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b,
\(m_{HCl}=0,4.\left(1+35,5\right)=14,6\left(g\right)\)
c,
\(m_{FeCl2}=0,2.\left(56+35,5.2\right)=25,4\left(g\right)\)
Cho 1,68 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng HCl phản ứng.
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
\(a,n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,03\cdot22,4=0,672\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=2n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,06\cdot36,5=2,19\left(g\right)\\ c,n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,03\cdot127=3,81\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ a.n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=2n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,03.127=3,81\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 1,68 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
fe + hcl --> fecl2 + h2
Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng HCl phản ứng.
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
\(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 0,03....0,06.....0,03.......0,03\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\\ c,m_{FeCl_2}=127.0,03=3,81\left(g\right)\)
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL.Sản phẩm tạo thành là sắt(II) clorua và khí hidro
a)Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c)Tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) Khối lượng FeCL2 tạo thành
Gỉai:
a) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) Theo PTHH và đề bài , ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí hiđro thu được (đktc):
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Ta có: nHCl= 2.nFe= 2.0,2=0,4(mol)
Khối lượng HCl cần dùng trong phản ứng:
mHCl=nHCl.MHCl= 0,4.36,5= 14,6(g)
d) Ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b. Số mol Fe: nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
c. Theo phương trình, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
d. Theo phương trình, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng FeCl2 tạo thành: mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 (gam)