tìm số mol chất tan có trong 250ml dung dịch HCL 0.5M
tìm số mol chất tan có trong 250ml dung dịch HCL 0,5 M
\(n_{HCl}=C_M.V=0,5.0,25=0,125\left(mol\right)\)
7.Cho 200 ml dung dịch NaOH 0.5M hòa tan 300ml HCl 0.5M tạo thành dung dịch A . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A
\(n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH hết, HCl dư
Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddHCldư}}=\dfrac{0,15-0,1}{0,5}=0,1M\)
1 .Tìm số mol chất tan có trong 250ml dung dịch HCL 0,5M
2.Tìm khối lượng chất tan có trong 50M dung dịch NaCl 0,1 M
3.Tìm thể tích dung dịch HCL 2M để trong đó có hòa tan0,5 mol HCL
4.Tìm thể tĩhs dung dịch NaOH 5M để trong ddos có hòa tan 60g NaOH
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có thể tác dụng với Na 2 CO 3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
A. 0,2M.
B. 0,4M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
Cho 250ml dung dịch H2SO4 1M với 250ml dung dịch NaOH, tính nồng độ mol của dung dịch NaOH và nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau.
PTHH: H2SO4+2NaOH→Na2SO4+2H2O
nH2SO4=0,25×1=0,25 mol.
Theo pt: nNaOH=2nH2SO4=0,5 mol.
Theo pt: nNa2SO4=nH2SO4=0,25 mol.
Vdd spư=250+250=500 ml=0,5 lít.
⇒CM NaOH=0,5/0,25=2 M.
CM Na2SO4=0,25/0,5=0,5 M.
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
a) nNaCl = 1.0,5 = 0,5 (mol) → mNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)
b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = 1.101 = 101 (g)
c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)
d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g)
Tính số mol chất tan có trong 300 ml dung dịch HCl 0,8M
\(n_{HCl}=0,3.0,8=0,24\left(mol\right)\)
Tính số mol: Giải chi tiết giúp em với , đừng giải vắn tắt quá ạ
a) 0,2 mol NaOH hòa tan 200ml dung dịch
b) 7,3g HCl hòa tan 500ml dung dịch
c) 6,72 lít NH3(đktc) hòa tan 300ml dung dịch
d) 4,9g H2SO4 hòa tan 250ml dung dịch
CM (mol/l) chứ nhỉ đề cho mol rồi mà
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ b,n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C_{M\left(NH_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\\ d,n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2M\)
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
1: NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,375 0,375
\(V_{HCl}=0.375\cdot22.4=8.4\left(lít\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0.375}{8.4+0.25}=\dfrac{15}{346}\)
\(n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}-\dfrac{0,375}{1,5}=0,25\left(l\right)\)
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,375}{1,5}=0,25l\\ b.C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,375}{0,25+0,25}=0,75M\)