Các hải cảng lớn trên thế giới phân bố ở hai bờ Đại Tây Dương do
A. dân cư đông
B. khi hậu ôn hòa
C. do có các vịnh nước sâu
D. tập trung các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
Các hải cảng lớn trên thế giới phân bố ở hai bờ Đại Tây Dương do
A. dân cư đông
B. khi hậu ôn hòa
C. do có các vịnh nước sâu
D. tập trung các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
- Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn và phát triển, vừa có vùng tiền cảng rất phát triển.
Đến năm 2004 ở Thái Bình Dương, hải cảng có lượng hàng qua cảng lớn nhất là A. Thượng Hải (Trung Quốc). B. Tô-ki-ô (Nhật Bản), C. Xin-ga-po (Xingapo). D. Ô-sa-ca (Nhật Bản).
Chọn ý em cho là đúng nhất. Các thành phố hơn 1 triệu dân của châu Phi tập trung ở đâu?
A. Vùng bồn địa Công-gô. |
B. Dọc sông Nin. |
C. Ven bờ Địa Trung Hải. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. |
D. Cực nam châu Phi. |
Các thành phố hơn 1 triệu dân của châu Phi tập trung ở đâu?
A. Vùng bồn địa Công-gô. |
B. Dọc sông Nin. |
C. Ven bờ Địa Trung Hải. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. |
D. Cực nam châu Phi. |
Chọn ý em cho là đúng nhất. Các thành phố hơn 1 triệu dân của châu Phi tập trung ở đâu?
C. Ven bờ Địa Trung Hải. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Quan sát hình 1.1 dưới đây, em hãy cho biết châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây? *
1 điểm
Ấn Độ Dương.
Đại Tây Dương.
Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương.
Khu vực có lượng mưa nhiều nhất ở châu Đại Dương là : A.quần đảo niudilen B. Đồng bằng duyên hải phía tây lục địa Oxtraylia C.đảo Papua Niu Ghi-nê D.đồng bằng duyên hải phía đông lục địa Oxtraylia
Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho vùng Đông Bắc Hoa Kì có mật độ dân cư cao?
A.Có vị trí gần Đại Tây Dương.
B.Công Nghiệp phát triển sớm .
C.Mức độ đô thị hóa cao.
D.Tập trung nhiều khu công nghiệp, hải cảng lớn.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang bản đồ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
a) Các trung tâm công nghiệp có cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
b) Ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
- Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
- Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
. Thế mạnh hàng đầu về tự nhiên phát triển dịch vụ hàng hải vùng duyên Hải Nam Trung Bộ là:
A. Có nhiều vịnh nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển lớn.
B. Có nhiều ngư trường cá lớn Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Đường bờ biển dài, nguồn lợi thủy sản phong phú.
D. Có vịnh Vân Phong, một trong những vịnh biển đẹp nhất thế giới.
Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ. A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu Mĩ B.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương C.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu Phi D.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt Nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có: A.Cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới và người lai B.Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít và người lai C.Chủng tộc Nê – g rô – ít và người lai D.Chủng tộc Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 13.Diện tích của châu Mĩ là: A.39 triệu km2 B.40 triệu km2 C.41 triệu km2 D.42 triệu km2 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 14.Lãnh thổ châu Mĩ nằm hoàn toàn ở A.nửa cầu Đông B.nửa cầu Bắc C.nửa cầu Tây D.nửa cầu nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 15.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ A.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 1099 vĩ độ. B.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 119 vĩ độ. C.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 129 vĩ độ. D.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vĩ độ. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 16.Bắc Mĩ có thể chia làm mấy mền địa hình. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 17.Châu Mĩ là châu lục gồm mấy lục địa. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 18.Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì: A.Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu. B.Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng. C.Bắc Mĩ nằm trải dài ven nhiều vĩ độ. D.Hệ thóng núi Coóc – đi – e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 19. Ven biển phía tây miền Trung An – đet xuất hiện dãy hoang mạc ven biển là do: A. Đông An –đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ C. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió D. Dòng biển nóng Bra – xin Câu 20: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do: A. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn. B. Khí hậu giá lạnh. C. Đi lại khó khăn. D. Nghèo tài nguyên. |
11 B
12 B
13 D
14 C
15 A
16 D
17 C
18 D
19 B
20 A
thế dc chưa bn
Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ. A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu Mĩ B.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương C.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu Phi D.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt Nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có: A.Cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới và người lai B.Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít và người lai C.Chủng tộc Nê – g rô – ít và người lai D.Chủng tộc Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 13.Diện tích của châu Mĩ là: A.39 triệu km2 B.40 triệu km2 C.41 triệu km2 D.42 triệu km2 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 14.Lãnh thổ châu Mĩ nằm hoàn toàn ở A.nửa cầu Đông B.nửa cầu Bắc C.nửa cầu Tây D.nửa cầu nam Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 15.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ A.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 1099 vĩ độ. B.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 119 vĩ độ. C.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 129 vĩ độ. D.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vĩ độ. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 16.Bắc Mĩ có thể chia làm mấy mền địa hình. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 17.Châu Mĩ là châu lục gồm mấy lục địa. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 18.Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì: A.Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu. B.Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng. C.Bắc Mĩ nằm trải dài ven nhiều vĩ độ. D.Hệ thóng núi Coóc – đi – e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông. Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức. Câu 19. Ven biển phía tây miền Trung An – đet xuất hiện dãy hoang mạc ven biển là do: A. Đông An –đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ C. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió D. Dòng biển nóng Bra – xin Câu 20: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do: A. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn. B. Khí hậu giá lạnh. C. Đi lại khó khăn. D. Nghèo tài nguyên. |
11. B
12. B
13 .D
14. C
15. A
16. D
17. C
18. D
19. B
20. A