đốt 10cm3 một hidrocacbon ằng 80cm3 oxi(lấy dư). sản phẩm thu đc sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 oxi dư. CTPT của hidrocacbon là?
giải thích cụ thể giúp mình nhé!!!!!
VCO2=65-25=40cm3
BT O : VH2O= 2*(80-65) = 30cm3
----> C : H = 40 : 60
-----> C4H6
Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 70 cm3 oxi (lấy du), thu được 90 cm3 sản phẩm khí và hơi. Dẫn sản phẩn khí qua bình đụng Ca(OH)2 (dư), thi còn lại 20 cm3 khí thoát ra. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là
\(20cm^3\) khí thoát ra là \(O_2\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=20\left(cm^3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=70-20=50\left(cm^3\right)\\V_{CO_2}+V_{H_2O}=90-20=70\left(cm^3\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt CTPT của hiđrocacbon là \(C_xH_y\left(x,y\in N\text{*}\right)\)
Vì các khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol
\(\Rightarrow n_{C_xH_y}:n_{O_2}:\left(n_{CO_2}+n_{H_2O}\right)=V_{C_xH_y}:V_{O_2}:\left(V_{CO_2}+V_{H_2O}\right)=10:50:70=1:5:7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}+n_{H_2O}=7n_{C_xH_y}\\n_{O_2}=5n_{C_xH_y}\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{y}{2}=7\\x+\dfrac{y}{4}=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
Vậy CTPT của hiđrocacbon là \(C_3H_8\)
Có phương trình cháy
4NH3+3O2->2N2+6H2O
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
Theo dữ kiện bài toán sau khi đốt cháy tạo 100 ml ni tơ
Thực tết thhu được thể tích N2 nhỏ hơn 2 lần hỗn hợp đầu
->V NH3 ban đầu là 100*2=200ml
->V CxHy ban đầu = 100ml
Sau khi đốt tạo 550-250=300 ml CO2
và 1250-550-300=400 ml nước
Có tỉ lệ
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
100------------------300--------400
->x=3
y=8
Vậy CT C3H8
Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
V nước = = 1250 - 550 = 700(ml)
V nio = 100(ml)
=> V CO2 = 550 - 250 = 300(ml)
Bảo toàn nguyên tố với N :
=> V NH3 = 2 V N2 = 200(ml)
=> V hidrocacbon = 300 -200 = 100(ml)
Ta có :
Số nguyên tử C = V CO2 / V hidrocacbon = 300/100 = 3
Khi đốt NH3, V H2O sinh ra = 3/2 V NH3 = 300(ml)
=> V H2O khi đốt hidrocacbon sinh ra = 700 -300 = 400(ml)
Số nguyên tử H = 2V H2O / V hidrocacbon = 400.2/100 = 8
Vậy CTPT của hidrocacbon là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon ở thể khí mạch hở bằng 160ml khí o2. Sản phẩm thu dc sau khi cho ngưng tụ hơi nước còn 130ml, trong đó 50ml o2. Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của chất đó
Đốt cháy 200 ml hỗn hợp khí gồm một hiđrocacbon, Nitơ bằng một lượng khí oxi dư là 450ml. Hỗn hợp khí thu được sau khi đốt là 700 ml trong đó có 300 ml hơi nước và 200ml khi bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH dư ,200 ml khí còn lại tác dụng với NaOH ,các thể tích khi đó ở cùng điều kiện và áp suất
a .viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đốt hỗn hợp khí
b.Tính thể tích của hiđrocacbon trong hỗn hợp khí ban đầu
c. xác định công thức phân tử của hiđrocacbon gọi tên và Viết công thức cấu tạo
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8.
D. C2H2
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
A. C2H6
B. C2H4
C. C3H8
D. C2H2
Đáp án A
Theo giả thiết, ta có :
Sơ đồ phản ứng :
CxHy + O2 → CO2 +H2O + O2 dư
lít: 1 4 2 a 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :
Þ Công thức của hiđrocacbon là C2H6
a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số.
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
b. Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng phương pháp đại số.
Thí dụ: Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.
Help me !
a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số.
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
Bài giải
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)
CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O (2)
Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.
Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:
CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O
100ml 300ml 400ml
Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.
CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O
=> x = 3; y = 8
Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8
b. Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng phương pháp đại số.
Thí dụ: Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài giải
Gọi MNaCl là x và mKCl là y ta có phương trình đại số:
x + y = 0,35 (1)
PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + NaNO3
KCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + KNO3
Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:
m'AgCl = x . MAgCl/MNaCl = x . 143/58,5 = x . 2,444
mAgCl = y . MAgCl/MKCl = y . 143/74,5 = y . 1,919
=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)
Từ (1) và (2) => hệ phương trình
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178
y = 0,147
=> % NaCl = .100% = 54,76%
% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.
Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%
------------ Chúc bn học tốt ----------------
a)Khi đốt cháy hồn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau
\(4NH3+3O_2\rightarrow2N_2+6H_2O\left(1\right)\)
\(CxHy+\left(x+\frac{y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\left(2\right)\)
Theo dữ kiện bài, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 10ml nitơ
Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hồn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là:\(100\cdot2=200ml\)
Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là:\(300-200=100ml\).Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550-250)=30ml, cácbonnic và (1250-550-300)=400ml hơi nước
Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:
\(CxHy+\left(x+\frac{y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
100ml 300ml 400ml
Theo định luật Avogađro, có thể thay tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ phần tử hay số mol của chúng
\(C_xH_y+5O_2\rightarrow3CO_2+4H_2O\)
\(\Rightarrow x=3;y=8\)
Vậy CTHH của hidrocacbon là C3H8