cho m gam kẽm tác dụng vs dd chứa 10,95g HCl đc 13,6g ZnCl2 và H2. Tính m
cho m kim loại kẽm tác dụng với 10,95g HCL tạo thành 13,6g ZnCl\(_2\)và khí H\(_2\)
a) tính khối lượng m
b) tính thể tích thu đc
a: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{HCL}=\dfrac{10.95}{36.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=\dfrac{13.6}{136}=0.1\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\)
nên HCl dư
=>Tính theo mol của Zn
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\)
b: \(n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
a) \(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,1
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,1}{1}\) => HCl dư , ZnCl2 đủ
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
b. \(V_{Zn}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b)tính nồng độ % dd thu được
\($a/$\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2(mol)\\ m_{ddHCl}=\frac{0,2.36,5.100}{7,3}=100(g)\\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,1.136}{100+6,5-0,1.2}.100\%=12,8\%\)
\(a/\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,2(mol)\\ m_{ddsaupu}=\frac{0,1.36,5.100}{7,3}+6,5-0,1.2=56,3(g)\\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,1.136}{56,3}.100\%=24,16\%\)
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,05 0,1
b, \(m_{HCl}=0,05.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{7,3\%}=40\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupứ}=6,5+40-0,1.2=46,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136.100\%}{46,3}=29,4\%\)
Cho 2,24g hh gồm CaCO3, MgCO3, Mg(OH)2, K2CO3 tác dụng vừa đủ với 10,95g dd HCl 20% thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối. Viết các PTHH và tính m
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\) (1)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\) (2)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\) (3)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\) (4)
Ta có: \(m_{HCl}=10.95.20\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=2n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(3\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)=n_{H_2O\left(3\right)}\)
⇒ nH2O = 0,01 + 0,04 = 0,05 (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mHCl = m muối + mCO2 + mH2O
⇒ m = m muối = 2,24 + 2,19 - 0,01.44 - 0,05.18 = 3,09 (g)
Cho mẫu kim loại Kẽm (Zn) tác dụng hết vớii 7,3g axit clohiđric (HCl) tạo ra 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí Hiđrô (H2)
a. Tính khối lượng Kẽm đã tham gia phản ứng ?
b. Lập PTHH của phản ứng ?
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
a)
$m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
$\Rightarrow m_{Zn} = 13,6 + 0,2 - 7,3 = 6,5(gam)$
b)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
c)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1
\(a,Phản.ứng.hóa.học:Zn+HCl->ZnCl_2+H_2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{Zn}+7,3g=13,6g+0,2g\\ m_{Zn}+7,3g=13,8g\\ m_{Zn}=13,8g-7,3g=6,5g\)
Vậy có 6,5g kẽm tham gia p/ứng.
\(b,PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
c) Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : Số phân tử H2 = 1:2:1:1
cho 3,25g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCL tạo ra kẽm clorua và khí H2.
a) tính khối lượng ZnCl2 tại thành
b) tính thể tích dd HCL 0,5M đã dùng
$a\big)$
$n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05(mol)$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,05(mol)$
$\to m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8(g)$
$b\big)$
Theo PT: $n_{HCl}=2n_{Zn}=0,1(mol)$
$\to V_{dd\,HCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2(l)=200(ml)$
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `(mol)`
`n_[Zn]=[3,25]/65=0,05 (mol)`
`a)m_[ZnCl_2]=0,05.136=6,8(g)`
`b)V_[dd HCl]=[0,1]/[0,5]=0,2(M)`
cHO 6,5 GAM KẼm tác dụng hoàn toàn vs 146dd HCl thu dc muối kẽm và khí h2
a, vtpthh
b, tính klg hcl tg pu
c,C% của HCl
d,C% của Zncl2
a) lập PTHH của PƯ
zn+2 hcl →zncl2 + h2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1mol 0,2mol
b) số mol của zn : nzn = 6,5: 65= 0,1mol
khối lượng Hcl : mhcl= 0,2 . 36,5=7,3(g)
c) c% hcl =(mhcl : mddhcl). 100=(7,3 .146): 100=10,658%
câu d) tương tự bạn tự làm nhé
Câu 1: hòa tan hoàn toàn một đọa kẽm trong ống nghiệm đựng dung dịch axit sunfuric , sau phản ứng thu đc kẽm sunfat và 2,24 lít khí A ( ở đktc )
a, Viết PTHH
b, Tính m của kẽm đã phản ứng
Câu 2: cho 11,2g sắt tác dụng vs dung dịch chứa 10,95g axit clohidric tạo ra sắt (II) clorua và khí hidro
a, Viết PTHH
b, Chất nào dư, m là bao nhiêu ?
c, Tính thể tích của khí hidro ở đktc
Câu 3: để hòa tan hoàn toàn 7g một kim loại hóa trị II cần dùng dung dịch axit chứa 9,125g , xác định tên của kim loại R trên
Câu 1 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1.....................................0.1\)
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10.95}{36.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1..............2\)
\(0.2...........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.3}{2}\Rightarrow Fedư\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.2-0.15\right)\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
Câu 3 :
Axit HCl em nhé !
\(n_{HCl}=\dfrac{9.125}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(0.125..0.25\)
\(M_R=\dfrac{7}{0.125}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Fe\left(Sắt\right)\)
cho 6,5 kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 10,95g hcl thể tích khí h2 ktch thu được là
nHCl=0,3(mol)
nZn=0,1(mol)
PTHH: Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
ta có: 0,3/2 > 0,1/1
=> Zn hết, HCl dư, tính theo nZn.
=> nH2=nZn=0,1(mol)
=>V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Chúc em học tốt!
$n_{Zn} = 0,1(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{10,95}{36,5} = 0,3(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{Zn} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên Zn dư
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(l)$
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 tham gia pư ở đktc?
c) tính khối lượng muối kẽm clorua thu đc sau pư
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư
a+b+c) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
d, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!