Nhận biết 1 số chất bằng phương pháp hóa học:
a) Ba(OH)2, BaCl2, AgNO3, H2SO4, hãy nhận biết bằng phương pháp hóa học mà không dùng bất kì thuốc thử nào
b) Cho những kim loại sau: Cu, Fe, Ag, Ba. Hãy nhận biết chúng bằng các dung dịch axit
c) Hãy nhận biết các dung dịch axit sau: Hcl, H2SO4, H2CO3
Giúp mình với nhé các bạn ^^
a) Trích mẫu thử
- Nhỏ mỗi dung dịch một ít lên giấy quì tím. Nhận ra
+ Ba(OH)2: Đổi màu quì tím sang xanh
+ H2SO4 : Đổi màu quì tím sang đỏ
+ AgNO3, BaCl2: không đổi màu quì tím
+Dùng H2SO4 vừa nhận tra cho tác dụng với 2 dd còn lại. Nhận ra:
+BaCl2: Sing ra kết tủa màu trắng
-Còn lại là AgNO3
b) -Cho 4 kim loại trên lần lượt tác dụng với H2SO4 loãng. Nhận ra:
+ Nhóm 1: Cu, Ag do không tác dụng với axit
+ Nhóm 2 : Ba: tác dụng với axit và sinh ra kết tủa màu trắng. Còn lại là Fe tác dụng với axit
- Cho 2 kim loại ở nhóm 1 tác dụng với HCl. Nhận ra:
+ Ag: Có kết tủa màu trắng sinh ra
+ Còn lại là Cu
c)- Cho 3 dd axit trên tác dụng với Ca(NO3)2. Nhận ra H2CO3 do sinh ra kết tủa
-Cho 2 dd còn lại tác dụng với AgNO3. Nhận ra HCl do có kết tủa màu trắng sinh ra.
-Còn lại là H2SO4
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết:
a) 7 dung dịch mất nhãn : NaNO3, HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl, H2SO4, Na2SO4
b) Chỉ dùng bột Fe, làm thuốc thử nhận biết 5 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Câu 1
1) CaO + H2O → ..............
2) Fe2O3 + H2SO4 → ..............
3) CO2 + ..............→CaCO3 +
4) Fe(OH)2 + HCL → ..............
5) Cu + H2SO4 đặc → ..............
Câu 2 :
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không mầu sau : NaCl,Na2SO4,NaOH,HNO3.Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có ).
Câu 3 :
Cho 11,2 lít khí CO2(đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa ( C = 12 , O= 16 , Ca= 40 )
3:
n CO2=11,2/22,4=0,5(mol)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5 0,5
\(m_{CaCO_3}=0.5\cdot\left(40+12+16\cdot3\right)=50\left(g\right)\)
1:
1: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
2: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
3: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
4: \(Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
5: \(Cu+2H_2SO_4_{đặc}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Câu 1:Hoàn thành chuỗi phản ứng a)Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe2(SO4)3 b)Na->Na2O->Na2CO3->Na2SO4->BaSO4 Câu 2:Nhận biết a)4 lọ mất nhãn:HCl,BaCl2,NaOH,Na2SO4 b)3 lọ:NaCl,Na2SO4,NaOH Câu 3:Cho Zn vào 100 ml dung dịch HCl phản ứng xong thu được 1,12(l) h2 a)Viết PTHH b)Tính khối lượng Zn đã phản ứng Giúp em voi e sắp thi roii:((
Câu 1:
a, \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(Na_2O+CO_2\rightarrow Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
Câu 2:
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2SO4 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: BaCl2
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl
- Dán nhãn.
Câu 3:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\)
Viết phương trình phản ứng hóa học sau: A.Na2O-¹->Fe2O3-²->FeCl3-³->NaCl-⁴->NaNO3 B.Fe(OH)3-¹->Fe2O3-²->FeCl3-³->Fe(NO3)3-⁴->Fe(OH)3-⁵->Fe2(SO4)3
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH
ta nhúm quỳ tím
- quỳ chuyển xanh là KOH
- quỳ ko chuyển màu là FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3
sau đó ta nhỏ BaCl 2
- có kết tủa trắng là Fe2(SO4)3
- còn lại là Fecl3, Fe(NO3)3
Ta nhỏ thêm AgNO3 vào
- cũng xuất hiện kết tủa trắng là FeCl3
- còn lại là Fe(NO3)3
Fe2(SO4)3+3BaCl2->3BaSO4+2FeCl3
FeCl3+3AgNO3->3AgCl+Fe(NO3)3
3- Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết cả 3 chất rắn: Cu(OH)2 khan, Ba(OH)2,
Na2CO3. Viết các PTHH.
4- Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch không màu: HCl,
NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Viết các PTHH.
Bài 3 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2 + H_2SO_4 \to CuSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí khôn g màu không mùi là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
Bài 4 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là $HCl$
- mẫu thử hóa xanh là $NaOH, Ca(OH)_2$
- mẫu thử không đổi màu là $NaCl$
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$
Viết PTHH của dãy biến hoá sau đây a) Cu—->CuO——> CuCl2——> Cu(OH)2 ——> CuSO4 ——> CuCl2 b) Fe ——> Fe2O3 ——-> FeCl3 ——> Fe(OH)3 ——> Fe2(SO4)3 ——> Fe(NO3)3 c) SO2 ——> SO3 ——> H2SO4 ——> Na2SO4 ——> NaCl ——> NaOH
Bằng những phương pháp háo học hãy nhận biết các lọ có đựng các dung dịch sau: HCl,H2SO4,NaOH,Fe(OH)3,BaCl2. Viết phương trình nếu có