Cho 7,2 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng.
\(X+HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_X=0.3\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.3}=24\)
=>X là magie
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
⇒ R là magie (Mg)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\)
Cho kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 300ml HCl .Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc
nH2= 6,72/22,4= 0,3(lít)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Đề hỏi gì em
khử hoàn toàn 0,8 ôxit kim loại x cần dùng 336ml khí Hidro ở dktc cho khối lượng kim loại thu được phản ứng với dung dịch Axit Hcl Lấy dư thu được 224ml khí H2 (dktc) , Xác định công thức ôxit của kim loại x
MxOy+yH2\(\rightarrow\)xM+yH2O
\(n_{H_2}=\dfrac{\dfrac{336}{1000}}{22,4}=0,015mol\)
- Ta thấy: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2}=0,015mol\)\(\rightarrow\)mO(oxit)=0,015.16=0,24 gam
\(\rightarrow\)mM(oxit)=0,8-0,24=0,56 gam
2M+2nHCl\(\rightarrow\)2MCln+nH2
\(n_{H_2}=\dfrac{\dfrac{224}{1000}}{22,4}=0,01mol\)
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,02}{n}mol\)
M=\(\dfrac{0,56n}{0,02}=28n\)
n=1\(\rightarrow\)M=28(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=56(Fe)
n=3\(\rightarrow\)M=84(loại)
\(\rightarrow\)\(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,01}{0,015}=\dfrac{2}{3}\)
\(\rightarrow\)Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại gồm Mg và Cu trong dung dịch axit
HCl, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2(đktc).
a/ Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính khối lượng axit HCl đã dùng?
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
Không thấy mhh để tính%
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Cu không tác dụng với HCl bạn nhé
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
%mMg = 14,4/20 = 72%
%mCu = 100% - 72% = 28%
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
Hòa tan hoàn toàn 10gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch Hcl đủ sau phản ứng thu được 2,25 lít khí ở đktc . Xác định khối lượng từng kim loại
Bn nào biết bài này giải giùm mình nha
nH2=0,1mol
Cu không tác dụng với HCl
PTHH: Mg+2HCl=>MgCl2+H2
0,1<-------------------0,1
=> mMg=0,1.24=2,4g
=> mCu=10-2,4=7,6g
n H2 = 0,1 mol
vì cho hỗn hợp kim loại vao hcl thì Cu ko phản ứng nên lượng khí H2 sinh ra là của Mg phản ứng
pthh Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
theo pthh n Mg = nH2 = 0,1 mol
---> mMg = 0,1.24 =2,4 (g)
---->m Cu = 10- 2,4 = 7,6 (g)
Cho 19,8g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít khí H2(đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Mg}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27x\\m_{Mg}=24y\end{matrix}\right.\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x \(\dfrac{3}{2}x\) ( mol )
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=19,8\\\dfrac{3}{2}x+y=0,9\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,6.24=14,4g\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{19,8}.100=27,27\%\)
\(\%m_{Mg}=100\%-27,27\%=72,73\%\)
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
Cho kim loại Sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( dktc ). Tính khối lượng Sắt đã tham gia phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,05
\(n_{Fe}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt