hãy tính khối lượng của 11,2 lít khí CO2 đo ở đktc?
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
a. Tính khối lượng của đibrometan?
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Tính thể tích khí CO2 thoát ra.
(Biết thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC)
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2}\) \(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,2\cdot188=37,6\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A đktc,thu được 11,2 lít CO2 và 9g H2O.Tìm CTPT A biết 1 lít khí A ở đktc có khối lượng 1,34g
\(n_C = n_{CO_2}= \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ n_A = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ M_A = \dfrac{1,34}{\dfrac{1}{22,4}}=30\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1}{0,5} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{30-12-2}{16}=1\)
Vậy CTPT của A :CH2O
a)Tính khối lượng của 11,2 lít khí oxi (ở đktc)
b)Tính khối lượng của 12,5g lít khi NaCl (ở đktc)
\(a)n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{11,2}{24,79}\approx0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=n.M=0,45.\left(16.2\right)=14,4\left(g\right)\\ b)n_{NaCl}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{12,5}{24,79}\approx0,505\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=n.M=0,505.\left(23+35,5\right)=29,5425\left(g\right).\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n\cdot M=0.5\cdot32=16\left(gam\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{12.5}{22.4}\approx0.5\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=n\cdot M=0.5\cdot\text{58.5}=29.25\left(gam\right)\)
Bài 1: Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy 11,6 gam C4H10 và tính khối lượng của CO2 và H2O sinh ra
Bài 2. Nung 100 gam CaCO3 thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Tính khối lượng CaO sinh ra và % CaCO3 đã phân hủy
Bài 3. Cho 12 gam Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc, Tính khối lượng muối MgCl2 sinh ra.
Mình đang Cần Khá Gấp Ạ Cảm Ơn
Bài 1:
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{11,6}{58}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\n_{H_2O}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=1\cdot18=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\\%m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,5\cdot100}{100}\cdot100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Tính theo sản phẩm
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\)
hãy tính khối lượng của 11,2 lít khí amoniac NH3 (đktc)
nNH3(đktc) =\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0.5 mol
=>mNH3 = n.M = 0,5 . 17= 8,5 gam
Hãy tính số mol và khối lượng của :
22,4 lít khí H2
3,36 lít khí N2
0,896 lít khí CO (các khí đo ở đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=>m_{H_2}=1.2=2\left(g\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=>m_{H_2}=0,15.28=4,2\left(g\right)\)
\(n_{CO}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)=>m_{CO}=0,04.28=1,12\left(g\right)\)
a: \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22.4}=1\left(mol\right)\)
b: \(n_{N_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Dẫn 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình.
b)Tính khối lượng muối.
c) Tính khối lượng bazo thu được.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a. PTHH: CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O
b. Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,5.106=53\left(g\right)\)
c. (Không có bazơ sau phản ứng nên mik tìm mNaOH nhé.)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CO_2}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=40.1=40\left(g\right)\)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)