Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.
Câu II: (2,5 điểm)
1. Hoàn thành và xác định các chất có trong sơ đồ sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl → NaNO3.
2. Không được dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây:
NaHCO3, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, K2SO3, NaHSO4.
3. Phân loại và gọi tên các chất sau:
Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Ba(HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3, HClO.
1)
4Na +O2-to-> 2Na2O
Na2O + H2O => 2NaOH
2NaOH + CO2 => Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O => 2NaHCO3
2NaHCO3 -to-> Na2CO3 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl
3)
Oxit axit :
- N2O5 : dinito pentaoxi
Axit :
- H2CO3 : Axit cacbonic
- HClO : axit hipoclorơ
Muối :
- Muối trung hòa :
+ Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunfat
+ KMnO4 : kali pemanganat
+ KClO3 : kali clorat
- Muối axit :
+ Na2HPO4 : natri hidrophotphat
+ Ba(HCO3)2 : bari hidrocacbonat
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với nhau.
Na2CO3 | Ba(HCO3)2 | NaHSO4 | KHCO3 | Mg(HCO3)2 | |
Na2CO3 | - | ↓ | ↑ | - | ↓ |
Ba(HCO3)2 | ↓ | - | ↑↓ | - | - |
NaHSO4 | ↑ | ↑↓ | - | ↑ | ↑ |
KHCO3 | - | - | ↑ | - | - |
Mg(HCO3)2 | ↓ | - | ↑ | - | - |
+ Mẫu thử tạo 2 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Na2CO3.
+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí: Ba(HCO3)2
+ Mẫu thử tạo 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí và 3 pư sủi bọt khí: NaHSO4
+ Mẫu thử tạo 1 pư sủi bọt khí: KHCO3
+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Mg(HCO3)2.
- Dán nhãn.
PT: \(Na_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaCO_{3\downarrow}\)
\(Na_2CO_3+2NaHSO_4\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+MgCO_{3\downarrow}\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2NaHSO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(2NaHSO_4+2KHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+K_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(2NaHSO_4+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow Na_2SO_4+MgSO_4+2CO_2+2H_2O\)
Nhận biết các dd sau mà ko dùng thêm thuốc thử:
1.NaHSO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2
2.NaHSO4, KHCO3, Na2CO3,Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2
3.NaHCO3, CaCl2, NaCO3, Ca(HCO3)2
1/ Đun nóng các dung dịch
- Tạo khí không màu, không mùi (CO2): NaHCO3
- Tạo khí không màu, không mùi và kết tủa trắng: Ba(HCO3)2
- Không hiện tượng: NaHSO4
PTHH xảy ra:
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\\ Ba\left(HCO3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
/ Ko được dùng thêm hóa chất nào #, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau : NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có bảng sau:
NaHSO4 | Mg(HCO3)2 | Ca(HCO3)2 | Na2CO3 | KHCO3 | |
NaHSO4 | - | ↑ | ↓;↑ | ↑ | ↑ |
Mg(HCO3)2 | ↑ | - | - | ↓ | - |
Ca(HCO3)2 | ↓;↑ | - | - | ↓ | - |
Na2CO3 | ↑ | ↓ | ↓ | - | - |
KHCO3 | ↑ | - | - | - | - |
Từ bảng trên ta nhận ra:
4 khí;1 kết tủa là NaHSO4
1 khí là KHCO3
1 kết tủa;1 khí là Mg(HCO3)2
2 kết tủa;1 khí là Ca(HCO3)2 (chỉ trong 2 TN)
2 kết tủa ; 1 khí là Na2CO3 ( có trong 3 TN)
Câu 2:
+ Có 5 dd là NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
+ Trộn lần lượt các dd này với nhau:
-> Có 1 chất khi cho vào 4 chất còn lại đều tạo khí, chất đó là NaHSO4 (vì NaHSO4 có tính axit do chứa gốc axit mạnh HSO4 - ):
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 -> MgSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
2NaHSO4 + Ca(HCO3)2 -> CaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
2NaHSO4 + Na2CO3 -> 2Na2SO4 + H2O + CO2↑
2NaHSO4 + 2KHCO3 -> Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O + CO2↑
-> Biết được NaHSO4, ta dễ dàng biết các chất khác vì:
+ Cho NaHSO4 vào 4 dd còn lại thì:
-> Có một chất vừa tạo kết tủa và vừa tạo khí với NaHSO4 là Ca(HCO3)2:
2NaHSO4 + Ca(HCO3)2 -> CaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
-> Có 3 chất chỉ tạo khí với NaHSO4 là : Mg(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3 (PTHH như trên)
Đặt 3 chất chưa nhận biết này là nhóm (*)
Đun nóng 3 chất ở nhóm (*):
-> Chất nào đun xong mà không có hiện tượng là Na2CO3 (vì Na2CO3 không bị nhiệt phân, có trong SGK 9)
-> Chất nào khi đun có khi thoát ra và có hơi nước ngưng tụ là Mg(HCO3)2 và KHCO3:
Mg(HCO3)2 -> MgCO3 + H2O + CO2↑ (t*)
2KHCO3 -> K2CO3 + H2O + CO2↑ (t*)
Ta thu lấy 2 chất sản phẩm là MgCO3 và K2CO3 từ 2 phương trình trên. -----------nhóm (**)
Sau đó lấy 2 chất sản phẩm này cho vào 1 dd bất trong 4 dd đề cho (trừ NaHSO4)
+ Như ta biết khái niệm dd thì phải có nước. VD: dd Na2CO3 gồm H2O và muối Na2CO3. Lấy nước trong dd Na2CO3 làm thuốc thử:
-> Nếu chất nào trong nhóm (**) tan trong dd Na2CO3 có lẫn nước -> Chất đó là K2CO3 -> Chất ban đầu là KHCO3.
-> Nếu chất nào trong nhóm (**) không tan trong dd Na2CO3 có lẫn nước -> Chất đó là MgCO3 -> Chất ban đầu là Mg(HCO3)2.
Chú ý: bạn cần phân biệt khi cho MgCO3 và K2CO3 vào dd Na2CO3 không phải là để phân biệt bằng phản ứng mà là để phân biệt bằng cách xem chất nào tan, chất nào không tan. Vì Na2CO3 có chứa nước (H2O) nên ta có thể làm cách này.
Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4.
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta được bảng sau :
Ba(HCO3)2 | Na2CO3 | NaHCO3 | Na2SO4 | NaHSO4 | |
Ba(HCO3)2 | - | tủa | - | tủa | tủa+khí |
Na2CO3 | tủa | - | - | - | khí |
NaHCO3 | - | - | - | - | khí |
Na2SO4 | tủa | - | - | - | - |
NaHSO4 | tủa+khí | khí | khí | - | - |
Dung dịch nào tạo 2 kết tủa, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí => Ba(HCO3)2
Dung dịch nào tạo 1 kết tủa, 1 khí thoát ra => Na2CO3
Dung dịch nào tạo 1 khí thoát ra => NaHCO3
Dung dịch nào tạo 1 kết tủa => Na2SO4
Dung dịch nào tạo 2 khí thoát ra, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí => NaHSO4
Có 5 dung dịch riêng rẽ sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Na2SO3. Chỉ được dùng thêm cách đun nóng thì có thể nhận được mấy dung dịch ?
A. 5 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 2 dung dịch
D. 1 dung dịch
Chỉ được dùng thêm giấy quỳ tín, hãy nhận biết các lọ đựng dung dịch hoá chất sau đã mất nhãn ( viết các phương trình phản ứng xảy ra): BaCl2, NaCl, NaHSO4, NaAlO2, Na2CO3
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím không đổi màu: BaCl2 và NaCl (Nhóm 1)
+) Quỳ tím hóa đỏ: NaHSO4
+) Quỳ tím hóa xanh: NaAlO2 và Na2CO3 (Nhóm 2)
- Đổ dd NaHSO4 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(2NaHSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2SO_4+2HCl\)
+) Không hiện tượng: NaCl
- Đổ dd BaCl2 dư đã biết vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Na2CO3
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaAlO2
đun nóng các dung dịch bị mất nhãn sau nahso4 k2co3 na2so3 mg(hco3)2 ba(hco3)2 trình bày nhận bt từng dung dịch
Lấy mẫu các dung dịch rồi tiến hành đun nóng
- Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí => Mg(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 (nhóm I)
Mg(HCO3)2 -----to---> MgCO3↓ + H2O + CO2↑
Ba(HCO3)2 -----to---> BaCO3↓ + H2O + CO2↑
- Xuất hiện bọt khí => KHCO3
2KHCO3 -----to---> K2CO3↓ + H2O + CO2↑
- Không xảy ra hiện tượng gì => NaHSO4 hoặc Na2CO3 (nhóm II)
Lần lượt cho các chất ở nhóm I tác dụng với nhóm II
Ba(HCO3)2 | Mg(HCO3)2 | |
NaHSO4 | ↓trắng, ↑ | ↑ |
Na2CO3 | ↓trắng | ↓trắng |
Ở thí nghiệm vừa tạo kết tủa và khí => Chất ở nhóm I là Ba(HCO3)2, chất ở nhóm II là NaHSO4
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 -> BaSO4↓ + CO2↑ + H2O + Na2CO3
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Còn lại => Chất ở nhóm I là Mg(HCO3)2, chất ở nhóm II là Na2CO3
Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → Na2SO4 + MgSO4 + 2H2O + 2CO2↑
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaHCO3
phân biệt NaHCO3,NaHSO4, K2SO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
Không dùng thêm một hóa chất nào khác
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta có bảng sau :
NaHCO3 | NaHSO4 | K2SO3 | Ca(HCO3)2 | Mg(HCO3)2 | |
NaHCO3 | _ | \(\uparrow\) | _ | _ | _ |
NaHSO4 | \(\uparrow\) | _ | \(\uparrow\) | \(\uparrow\)\(\downarrow\) | \(\uparrow\) |
K2SO3 | _ | \(\uparrow\) | _ | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) |
Ca(HCO3)2 | _ | \(\uparrow\)\(\downarrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ |
Mg(HCO3)2 | _ | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ |
+ Có 1 chất khi cho vào 4 chất còn lại đều tạo khí, chất đó là NaHSO4 (vì NaHSO4 có tính axit do chứa gốc axit mạnh HSO4 - ):
+ Chất tạo 2 kết tủa và 1 khí : K2SO3
+ Chất tạo 1 kết tủa và vừa kết tủa vừa khí : Ca(HCO3)2
+ Chất tạo 1 kết tủa và 1 khí : Mg(HCO3)2
+ Chất tạo 1 khí : NaHCO3
PTHH:
NaHSO4 + NaHCO3 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O + CO2↑
2NaHSO4 + K2SO3 → Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 \(\rightarrow\) MgSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
2NaHSO4 + Ca(HCO3)2 \(\rightarrow\) CaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
K2SO3 + Ca(HCO3)2\(\rightarrow\) 2KHCO3 + CaSO3↓
K2SO3 + Mg(HCO3)2 \(\rightarrow\) 2KHCO3 + MgSO3