b) Tính khối lượng khí oxygen (O2) tham gia phản ứng
A.6 gam.
B.24 gam.
C.5 gam.
D.9 gam.
Câu 30:
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là
A. 0,7 gam.
B. 7 gam.
C. 1,4 gam.
D. 14 gam
Cho khí H 2 dư khử hoàn toàn 4,46 gam PbO ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại Pb thu được sau phản ứng là
A.
4,3 gam.
B.
2,23 gam.
C.
2,07 gam.
D.
4,14 gam.
\(n_{PbO}=\dfrac{4,46}{223}=0,02mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,02 0,02 ( mol )
\(m_{Pb}=0,02.207=4,14g\)
=> Chọn D
Cho 36,8 gam hỗn hợp Z gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 120 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 60 gam.
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{FeO} = b(mol) \Rightarrow 56a + 72b = 36,8(1)$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = 1,5a + 0,5b = 15,68 : 22,4 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = (a + b).0,5 = 0,3(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.400 = 120(gam)$
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)
Lập T : \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) => Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Gọi BaCO3 (x_mol) , Ba(HCO3)2 (y_mol)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\left(BTNT:Ba\right)\\x+2y=0,3\left(BTNT:C\right)\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ;y=0,1
=> \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
=> Chọn A
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
Câu 29:
Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%)
A. 2778,75 gam.
B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam.
D. 2967,5 gam.
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là
A. 33,6 lít; 44 gam.
B. 22,4 lít; 33 gam.
C. 11,2 lít; 22 gam.
D. 5,6 lít; 11 gam
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
\(n_{Cu}=\dfrac{7,68}{64}=0,12mol\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12mol\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12.188=22,56g\)
Chọn đáp án D
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm c2h4 và c2h2 có tỉ lệ thể tích là 3: 2 tác dụng với dung dịch brom dư. khối lượng brom đã tham gia phản ứng là(Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) (Cho NTK: C = 12; H = 1; Br = 80 )
A. 64 gam
B. 24 gam.
C. 16 gam.
D. 56 gam.
Câu 60: | Nung 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) đến khối lượng không đổi. Khối lượng vôi sống (CaO) thu được là | ||||||
A. | 5,60 gam. | B. | 0,56 gam. | C. | 11,2 gam. | D. | 1,12 gam. |
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\dfrac{20}{100}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)