Đốt cháy hoàn toàn 2 gam khí Hydrogen trong không khí người ta thu được 18 gam hơi nước. Biết rằng hydrogen cháy là tác dụng với khi oxygen có trong không khi A) lập phương trình hóa học của phản ứng B) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng? C) tính thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn đã tham gia phản ứng? Biết 1 khí ở điều kiện chuẩn (t°=25°C, p=1 bar)
9) Sulfur (S) cháy theo sơ đồ phản ứng sau: S + O2
t
o
→ SO2
Đốt cháy 48 (g) S trong khí Oxygen thì thu được 96(g) khí Sulfur dioxide (SO2).
Tính khối lượng Oxygen đã tham gia phản ứng:
A.40(g)
B.44(g)
C.48(g)
D.52(g)
8) Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15
gam hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết magnesium cháy là xảy ra phản
ứng với khí oxygen (O2) trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
A.mMg + mO2
= 2mMgO
B.mMg + mO2
= mMgO
C.2mMg+ mO2
= mMgO
D.mMg + 2mO2
= 2mMgO
Cho phản ứng : 4Al+3O2-->2Al2O3.Biết có 2,4.10^22 nguyên tử Al phản ứng.
a.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc . Từ đó tính thể tích không khí cần dùng.Biết khí õi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b.Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam kim loại Fe cần dùng một lượng HCl. Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng HCl tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối FeCl2 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
đốt a gam nhôm cần 19,2 gam oxi. sau phản ứng thu đc Al2O3.
tính khối lượng nhân tham gia phản ứng?.
tính khối lượng oxit dc tạo thành?