Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vận tốc của chuyển động (v) liên hệ với nhau bằng hệ thức A. t = s.v B. v = t/s C. v = s.t D. s = v.t
1. Thời gian (t) ,độ dài quãng đường (s) và vận tốc của chuyển động (v) liên hệ với nhau bằng hệ thức :
A . t = s.v B . s = v/t C . v = t/s D . t = s/v
2. Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vận tốc của chuyển động liên hệ với nhau bằng hệ thức :
A . v = s.t B . s = v.t C . v = t/s D . t = s/v
Trong chuyển động thẳng đều:
A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Chọn đáp án đúng.
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Giả sử một xe ô tô chuyển động đều trên quãng đường AB dài 240 km. Vận tốc v (km/h) và thời gian t (h) của xe ô tô khi đi từ A đến B được liên hệ theo công thức v = \(\frac{{240}}{t}\). Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
Với t = 3 thì v = \(\frac{{240}}{3} = 80\)
Với t = 4 thì v = \(\frac{{240}}{4} = 60\)
Với t = 5 thì v = \(\frac{{240}}{5} = 48\)
Với t = 6 thì v = \(\frac{{240}}{6} = 40\)
t (h) | 3 | 4 | 5 | 6 |
v (km/h) | 80 | 60 | 48 | 40 |
Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vậ chuyển động đều với vận tốc 20 (km/h) theo công thức s=v.t . Khi đó quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t theo hệ số tỉ lệ là
s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ v
Gọi v 0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. v + v 0 = 2 a s
B. v − v 0 = 2 a s
C. v 2 + v 0 2 = 2 a s
D. v 2 − v 0 2 = 2 a s
Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 1. Gọi s, x, xo, v, vo, a và t lần lượt là quãng đường, tọa độ, tọa độ ban đầu, vận tốc, vận tốc ban đầu, gia tốc và thời gian chuyển động. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu). B. v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
CT quãng đường đi dc của chuyển động nhanh dần đều là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)(a với v0 cùng dấu)
Bài tập 10: Một vật có khối lượng 2kg, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, vật có vận tốc 3m/s, sau 5s thì vận tốc của vật là 8m/s, biết hệ số ma sát là µ = 0,5. Lấy g = 10ms².
a. Tìm động lượng của vật tại hai thời điểm nói trên.
b. Tìm độ lớn của lực tác dụng lên vật.
c. Tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Bài tập 11: Một hệ gồm hai vật có khối lượng và độ lớn vận tốc lần lượt là m, = 2kg, vị = 3m/s và m, = 1kg, v; = 6m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp
: a. Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau góc a = 0°.
b. Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau góc a = 180°.
Bài 10:
Động lượng tại thời điểm bắt đầu:
\(p_1=mv_1=2.3=6\left(kg.m/s\right)\)
Động lượng sau 5s:
\(p_2=m.v_2=2.8=16\left(kg.m/s\right)\)
b/\(F_{ms}=\mu N=\mu mg=0,5.2.10=10\left(N\right)\)
c/ Có \(A_{F_{ms}}=p_2-p_1\Leftrightarrow F_{ms}.s=10\Leftrightarrow s=\frac{10}{10}=1\left(m\right)\)
Bài 11:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1
a/ \(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\Rightarrow p=m_1v_1+m_2v_2=2.3+1.6=12\left(kg.m/s\right)\)
b/ \(m_1v_1-m_2v_2=2.3-1.6=0\left(kg.m/s\right)\)
Câu 6. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây?
A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0. B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0. C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0. D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.
Câu 7. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều v = v0 + at thì
A. a luôn cùng dấu với v. B. a luôn ngược dấu với v. C. a luôn âm. D. v luôn dương.
Câu 8. Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 - 8t(m/s). Giá trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t = 2s là
A. 8m/s2 và - 1m/s. B. 8m/s2 và 1m/s. C. - 8m/s2 và 1m/s. D. - 8m/s2 và - 1m/s.
Câu 9. Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là
A. 70 m. B. 50 m. C. 40 m. D. 100 m.
Câu 10. Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?
A. 500m. B. 50m. C. 25m. D. 100m.
Câu 11. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?
A. 360s. B. 100s. C. 300s. D. 200s.
Câu 12. Hai điểm A và B cách nhau 200m, tại A có một ôtô có vận tốc 3m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đi đến B. Cùng lúc đó một ôtô khác bắt đầu khởi hành từ B về A với gia tốc 2,8m/s2. Hai xe gặp nhau cách A một khoảng bằng
A. 85,75m. B. 98,25m. C. 105,32m. D. 115,95m.
Câu 13. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5m/s2 và vận tốc ban đầu là 10m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 bằng
A. 32,5m. B. 50m. C. 35,6m. D. 28,7m.
Câu 14. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50m trong 10 giây. Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là
A. 36m. B. 40m. C. 18m. D. 32m.
Câu 15. Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều
A. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi
B. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng sẽ chuyển động rơi tự do
C. Rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g
D. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên cao xuống thấp