Cho sơ đồ phản ứng sau: C u + H N O 3 → M u ố i + N O + n ư ớ c Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8
B. 3 và 6
C. 3 và 3
D. 3 và 2
_ C u ộ c s ố n g m à :
T h ấ y n g ư ờ i t a đ á n h n h a u m a k k c a n . L à . . . . . V ô t â m
T h ấ y n g ư ờ i t a đ á n h n h a u m a k v à o c a n . L à . . . . . V ô v i ệ n
T h ấ y n g ư ờ i t a đ á n h n h a u m à v ô c ầ m I p h o n e q u a y . Là . . . . . n ổ i t i ế n g
câu 1: Nhôm phản ứng hoàn toàn vs dung dịch axit clohi đric (HCL) tạo ra muối nhôm clorua và giải phóng khí hi đro
a, viết sơ đồ phương trình chữ của phản ứng
b, lập phương trình hóa học trên
c, cho 6,4 gam nhôm tác dụng vs 23,6 gam axit clo hi đric (HCL) thu được 28,9 gam muối nhôm clorua và bao nhiêu gam khí hi đro?
câu 2: hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng khí O2 chất H2 tạo ra nước (H,O)
OHHHHOHOHHOH
hãy cho biết :
a, tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng
b, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
Câu 1 :
a, sơ đồ phương trình chữ của phản ứng :
Nhôm + axit clohidric -> nhôm clorua + khí Hidro
b) PTHH :
\(2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
c) Áp dụng đlbtkl ta có :
mAl + mHcl = mAlCl3 + mH2
=> mH2 = 6,4 + 23,6 - 28,9 = 1,1(g)
1.a.PT chữ:nhôm+axit clohidric----->muối nhôm clorua+khí hidro
b.PTHH:2Al+6HCl----->2AlCl3+3H2
c.Áp dụng ĐLBTKL:mAl+mHCl=mAlCl3+mH2
=>mH2=mAl+mHCl-mAlCl3=6,4+23,6-28,9=1,1(g)
Bồi dưỡng HS giỏi hóa 8
Giúp em với :(
Câu 1: Cho sơ đồ biến hóa sau:
(1) X + A ➝ Fe
(2) X + B ➝ Fe
(3) X + C ➝ Fe
(4) X + D ➝ Fe
(5) Fe + E ➝ F
(6) Fe + G ➝ H
(7) H + E ➝ F
(8) Fe + I ➝ K
(9) K + L ➝ H + BaSO4 ↓
(10) Fe + M ➝ X
(11) X + G ➝ H
Xác định CT của A,B,C,E,F,G,H,I,M,X trong sơ đồ và hoàn thành các phản ứng đó
*FexOy + HCl ➝ FeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + H2O
Câu 2: Cho các chất: SO3, Mn2O7, P2O5, K2O, BaO, CuO, Ag, Fe, SiO2, CH4, K chất nào:
a/ Tác dụng với nước ( ở đk thường)
b/....... '' H2
c/ ...... '' O2
Viết các pthh xảy ra (ghi rõ đk nếu có)
Câu 3: Cho các chất sau: photpho, cacbon, magie, nhôm, lưu huỳnh, natri
a/ Thực hiện oxi hóa hoàn toàn mỗi chất trên. Viết PTHH xảy ra
b/ Sản phẩm của các phản ứng trên thuộc loại hợp chất nào? Nếu là oxit thì viết CTHH và gọi tên axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
A1 ➝phản ứng phân hủy A2 ➝phản ứng hóa hợp ➝ A3 ➝phản ứng phân hủy ➝ A4 ➝phản ứng thế ➝ A5 ➝phản ứng thế ➝ A6
Cho biết CTHH của A1,A2,A3,A4,A5,A6 rồi viết các pthh thực hiện sự chuyển hóa trên
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng
A ➝ B + C
B + H2O ➝ D
D + C ➝ A + H2O
Biết hợp chất A chứa Ca, C, O với tỉ lệ canxi chiếm 40% oxi chiếm 48% cacbon chiếm 12% về khối lượng. Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A,B,C,D
Câu 2:
a) Các chất tác dụng với nước: SO3, P2O5, K2O, BaO, K, Mn2O7
Pt: SO3 + H2O --> H2SO4
......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
......K2O + H2O --> 2KOH
......BaO + H2O --> Ba(OH)2
......2K + 2H2O --> 2KOH + H2
......Mn2O7 + H2O --> 2HMnO4
b) Các chất tác dụng với H2: Mn2O7, CuO
Pt: Mn2O7 + 7H2 --to--> 2Mn + 7H2O
.....CuO + H2 --to--> Cu + H2O
c) Các chất tác dụng với O2: Ag, Fe, CH4, K
Pt: 2Ag + O2 --to--> 2AgO
......3Fe + O2 --to--> Fe3O4
......CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
......4K + 2O2 --to--> 2K2O
Câu 5:
Gọi CTTQ của A: CaxCyOz
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
Vậy CTHH của A: CaCO3
A: CaCO3:
B: CaO
C: CO2
D: Ca(OH)2
Pt: CaCO3 --to--> CaO + CO2
...............................(B)......(C)
......CaO + H2O --> Ca(OH)2
......(B).........................(D)
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
.......(C)........(B)...............(A)
Cho sơ đồ phản ứng sau: C6H6 + O2 -----> CO2 + H2O
a/ Viết PTHH từ sơ đồ trên?
b/ Nếu sử dụng 7,8 gam C6H6 thực hiện phản ứng thì thu được bao nhiêu gam mỗi sản phẩm?
a) \(2C_6H_6+15O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+6H_2O\)
b) \(n_{C6H6}=\frac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
\(2C_6H_6+15O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+6H_2O\)
0,1_______0,75__0,6_______0,3(mol)
\(m_{CO2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
\(m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
a) C6H6 + 15/2O2 -----> 6CO2 + 3H2O
b) n C6H6=7,8/78=0,1(mol)
Theo pthh
n CO2=6n C6H6=0,6(mol)
m CO2=0,6.44=26,4(g)
n H2O=3n C6H6=0,3(mol)
m H2O=0,3.18=5,4(g)
a. Cho sơ đồ phản ứng: Na+O2-----》Na2O. Nếu có 6.1023 nguyên tử Na thì thu được bao nhiêu gam Na2O.
b. Cho sơ đồ phản ứng: Ca+O2-----》CaO. Nếu có 3.1023 phân tử CaO thì cần bao nhiêu gam Ca.
a.PTHH:4Na+O2----->2Na2O
\(n_{Na}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.1=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2O}=n_{Na_2O}.M_{Na_2O}=0,5.62=31\left(g\right)\)
PTHH:2Ca+O2----->2CaO
\(n_{CaO}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{Ca}=n_{CaO}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Ca}=n_{Ca}.M_{Ca}=0,5.40=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 5,4 g Al vào dung dịch có chứa 24g CuSO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al+CuSO4 --> Al2(SO4)3+Cu
a,Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư?Dư bao nhiêu?
b,Tính khối lượng Al2SO4 tạo thành.
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol )
nCuSO4 = \(\dfrac{24}{160}\)= 0,15 ( mol )
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Ta đặt tỉ lệ
\(\dfrac{n_{Al}}{2}\)= \(\dfrac{0,2}{2}\)= 0,1
\(\dfrac{n_{CuSO4}}{3}\)= \(\dfrac{0,15}{3}\)= 0,05
Do 0,1 > 0,05
⇒ Al dư và dư 0,1 mol
Theo phương trình ta có
nAl2(SO4)3 = 0,05 ( mol )
⇒ mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)
số mol Al và CuSO4 là:
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2mol
nCuSO4 = \(\dfrac{24}{160}\) = 0,15 mol
ptpứ: 2Al+3CuSO4 --> Al2(SO4)3+3Cu
0,2mol:0,15mol→0.05mol
⇒nCuSO4 hết, nAl dư 0,05 mol
khối lượng Al2(SO4)3 là:
mAl2(SO4)3 = 0,05 . 342 = 17,1 g
nhớ chọn cho mk nha!!!!!!
nAl=5,4/27=0,2mol
nCuSO4=24/160=0,15mol
PTHH: 2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3+3Cu
TheoPT:2mol 3mol 1mol 3mol
Theo bài: 0,2mol 0,15mol
PỨ 0,1mol 0,15mol 0,05mol
Còn 0,1mol 0 0,05mol
Tỉ lệ:0,2/2 >0,15/3->CuSO4 hết,tính theo CuSO4
Al dư và dư 0,1mol
mAl2SO4=0,05.150=7,5g
1. HÃY NÊU CÁC TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI, VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG MINH HỌA.
2. LẬP SƠ ĐỒ CÁC PHẢN ỨNG SAU VÀ CHO BIẾT PHẢN ỨNG NÀO THUỘC PHẢN ỨNG PHÂN HỦY, PHẢN ỨNG NÀO THUỘC PHẢN ỨNG HÓA HỢP?
a. KClO3 ------t*-----> KCl + 3O2
b. CaO + H2O ------> Ca(OH)2
c. CO2 + H2O + CaCO3 --------t*-------> Ca(HCO3)2
d. Fe(OH)3 ------t*-------> Fe2O3 + H2O
3. ĐỐT CHÁY 16G LƯU HUỲNH THU ĐƯỢC KHÍ LƯU HUỲNH DDIOXXIT (SO2). HÃY:
- VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC XẢY RA CỦA PHẢN ỨNG TRÊN
- TÍNH THỂ TÍCH KHÍ OXI CẦN DÙNG
- TÍNH KHỐI LƯƠNG KHÍ LƯU HUỲNH DDIOXXIT (SO2) SINH RA: (S = 32, O = 16)
GIÚP MÌNH NHA MAI MÌNH KIỂM TRA RỒI, MÌNH HỨA MÌNH SẼ TICK CHO. MONG CÁC BẠN GIÚP MÌNH!
1/
* Làm gỉ các kim loại khi để kim loại lâu trong khí oxi:
-Kim loại mạnh tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường. Do đó các kim loại này thường ở dạng hợp chất ngoài không khí.
-Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxitlàm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.
-Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin).
PTPƯ minh họa:
Na+O2\(\rightarrow\)NaO2
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Công thức chung:
Kim loại + oxi \(\rightarrow\) oxit kim loại
* Có thể tác dụng với phi kim(trừ các loại halogen)
PTPƯ minh họa:
C+O2\(\rightarrow\)CO2
Công thức chung
Phi kim + khí oxi → oxit phi kim
cho sơ đồ phản ứng sau : M2On + H2O -----> M(OH)n. biết cứ 3,1 gam M2On phản ứng thì thu được 4 gam M(OH)n.Tìm M
Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxi Fe2O3 nung nóng ngta thu đc sắt theo sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a.Nếu sau phản ứng thu đc 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu???
b,Khối lượng hơi nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam???
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O
nFe = \(\frac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)
=> nFe2O3 = \(\frac{0,75}{2}=0,375\left(mol\right)\)
=> mFe2O3(phản ứng) = 0,375 x 160 = 60 (gam)
b) Theo phương trình, nH2O = \(\frac{0,75\times3}{2}=1,125\left(mol\right)\)
=> nH2O(tạo thành) = 1,125 x 18 = 20,25 (gam)
a)Fe2O3+3H2=>3H2O+2Fe
nFe=42/56=0,75 mol
Từ pthh=>nFe2O3=0,375 mol=>mFe2O3=0,375.160=60gam
b)nH2O=1,125 mol=>mH2O=1,125.18=20,25gam
a) Cân bằng phản ứng hóa học:
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
\(n_{Fe}=\frac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=\frac{1}{2}\cdot0,75=0,375\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,375\cdot160=60\left(g\right)\)
b) Theo phương trình hóa học:
\(n_{H_2O}=\frac{3}{2}n_{Fe}=\frac{3}{2}\cdot0,75=1.125\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=1,125\cdot18=20,25\left(g\right)\)
câu 2:hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
d/Cu--1-->CuO--2-->H2O--3-->O2--4-->Na2O--5-->NaOH
(1) 2Cu + O2 -to-> 2CuO
(2) CuO + H2 -to-> Cu + H2O
(3) 2H2O -đp-> 2H2 + O2
(4) O2 + 4Na -to-> 2Na2O
(5) Na2O + H2O -> 2NaOH