tìm ĐKXĐ của phân thức A = \(\dfrac{1}{x^2-xy+y^2}\)
Tìm đkxđ của phân thức: \(\dfrac{x^3+1}{x^2-x+1}\)
ĐKXĐ: \(x^2-x+1\ne0\)
=>\(x^2-x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\ne0\)
=>\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ne0\)(luôn đúng)
=>\(x\in R\)
Cho biểu thức A=\(\dfrac{1}{x-2}+\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{x^2+1}{x^2-4}\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức A
b) Chứng tỏ rằng với mọi x thỏa mãn -2 < x < 2,x ≠ -1 phân thức luôn có giá trị âm
Giúp mình gấp với ☹
\(a,A=\dfrac{1}{x-2}+\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{x^2+1}{x^2-4}\left(dkxd:x\ne\pm2\right)\)
\(=\dfrac{x+2+x-2+x^2+1}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{x^2+2x+1}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+1\right)^2}{x^2-4}\)
Vậy \(A=\dfrac{\left(x+1\right)^2}{x^2-4}\)
\(b,\) Theo đề, ta có : \(-2< x< 2\)
\(\Rightarrow x-2< 0;x+2>0;\left(x+1\right)^2>0\)
\(\Rightarrow A< 0\) hay phân thức luôn có giá trị âm
Tìm điều kiện của x và y để biểu thức sau có giá trị dương: \(A=\left(\dfrac{x^2-xy}{y^2+xy}-\dfrac{x^2-y^2}{x^2+xy}\right):\left(\dfrac{y^2}{x^3-xy^2}+\dfrac{1}{x-y}\right)\)
1. Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để phân thức sau tối giản: \(A=\dfrac{2n^2+3n+1}{3n+1}\)
2. Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn \(xy^2z^2+x^2z+y=3z^2\) .Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(M=\dfrac{z^4}{1+z^4\left(x^4+y^4\right)}\)
1.
Gọi \(d=ƯC\left(2n^2+3n+1;3n+1\right)\)
\(\Rightarrow2n^2+3n+1-\left(3n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2n^2⋮d\Rightarrow2n\left(3n+1\right)-3.2n^2⋮d\)
\(\Rightarrow2n⋮d\Rightarrow2\left(3n+1\right)-3.2n⋮d\Rightarrow2⋮d\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d=1\\d=2\end{matrix}\right.\)
\(d=2\Rightarrow3n+1=2k\Rightarrow n=2m+1\)
\(\Rightarrow n\) lẻ thì A không tối giản
\(\Rightarrow n\) chẵn thì A tối giản
2.
Giả thiết tương đương:
\(xy^2+\dfrac{x^2}{z}+\dfrac{y}{z^2}=3\)
Đặt \(\left(x;y;\dfrac{1}{z}\right)=\left(a;b;c\right)\Rightarrow a^2c+b^2a+c^2b=3\)
Ta có: \(9=\left(a^2c+b^2a+c^2b\right)^2\le\left(a^4+b^4+c^4\right)\left(c^2+a^2+b^2\right)\)
\(\Rightarrow9\le\left(a^4+b^4+c^4\right)\sqrt{3\left(a^4+b^4+c^4\right)}\)
\(\Rightarrow3\left(a^4+b^4+c^4\right)^3\ge81\Rightarrow a^4+b^4+c^4\ge3\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{1}{a^4+b^4+c^4}\le\dfrac{1}{3}\)
\(M_{max}=\dfrac{1}{3}\) khi \(\left(a;b;c\right)=\left(1;1;1\right)\) hay \(\left(x;y;z\right)=\left(1;1;1\right)\)
tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A=\(\dfrac{1}{1+x^2}+\dfrac{4}{4+y^{2^{ }}}+xy\) với xy≥2
Lời giải:
Đặt $x=a; \frac{y}{2}=b$ thì bài toán trở thành:
Tìm min $A=\frac{1}{a^2+1}+\frac{1}{b^2+1}+2ab$ với $ab\geq 1$
----------------------------------
Với $ab\geq 1$, ta có BĐT khá quen thuộc:
$\frac{1}{a^2+1}+\frac{1}{b^2+1}\geq \frac{2}{ab+1}$ (để cm BĐT này bạn chỉ cần biến đổi tương đương)
Áp dụng vào bài và sử dụng thêm BĐT AM-GM:
$A\geq \frac{2}{ab+1}+2ab=\frac{2}{ab+1}+\frac{ab+1}{2}+\frac{3ab-1}{2}$
$\geq 2\sqrt{\frac{2}{ab+1}.\frac{ab+1}{2}}+\frac{3ab-1}{2}$
$=2+\frac{3ab-1}{2}\geq 2+\frac{3.1-1}{2}=3$
Vậy $A_{\min}=3$.
Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?
a) \(\dfrac{xy^2}{xy-y}\) và \(\dfrac{xy}{x-1}\)
b) \(\dfrac{xy+y}{x}\) và \(\dfrac{xy+x}{y}\)
c) \(\dfrac{-6}{4y}\) và \(\dfrac{3y}{-2y^2}\)
a: \(\dfrac{xy^2}{xy-y}=\dfrac{y\cdot xy}{y\cdot\left(x-1\right)}=\dfrac{xy}{x-1}\)
=>Hai phân thức này bằng nhau
b: \(\dfrac{xy+y}{x}=\dfrac{y\left(x+1\right)}{x}\)
\(\dfrac{xy+x}{y}=\dfrac{x\left(y+1\right)}{y}\)
Vì \(\dfrac{y\left(x+1\right)}{x}\ne\dfrac{x\left(y+1\right)}{y}\)
nên hai phân thức này không bằng nhau
c: \(\dfrac{-6}{4y}=\dfrac{-6:2}{4y:2}=\dfrac{-3}{2y}\)
\(\dfrac{3y}{-2y^2}=\dfrac{-3y}{2y^2}=\dfrac{-3y}{y\cdot2y}=\dfrac{-3}{2y}\)
Do đó: \(\dfrac{-6}{4y}=\dfrac{3y}{-2y^2}\)
=>Hai phân thức này bằng nhau
Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?
a) \(\dfrac{{x{y^2}}}{{xy + y}}\) và \(\dfrac{{xy}}{{x + 1}}\) b) \(\dfrac{{xy - y}}{x}\) và \(\dfrac{{xy - x}}{y}\)
`a, (xy^2)/(xy+y) = (xy^2)/(y(x+1))`
`=(xy)/(x+1)`
Vậy `2` cặp phân thức bằng nhau.
`b, (xy-y)/x = (y(x-1))/x = (y^2(x-1))/(xy)`
`(xy-x)/y = (x(y-1))/y = (x^2(y-1))/(xy)`
Vậy `2` đa thức không bằng nhau
Tìm ĐKXĐ của các biểu thức :
a) A = \(\dfrac{1}{\sqrt{x^2-2x-1}}\)
b) B = \(\dfrac{1}{\sqrt{x-\sqrt{2x+1}}}\)
a) Biểu thức xác định `<=> x^2-2x-1>0`
`<=>(x^2-2x+1)-2>0`
`<=>(x-1)^2-(\sqrt2)^2>0`
`<=>(x-1+\sqrt2)(x-1-\sqrt2)>0`
`<=>` \(\left[{}\begin{matrix}x< 1-\sqrt{2}\\x>1+\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
`D=(-∞; 1-\sqrt2) \cup (1+\sqrt2 ; +∞)`
b) Biểu thức xác định `<=> x-\sqrt(2x+1)>0`
`<=> x>\sqrt(2x+1)`
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge0\\2x+1\ge0\\x^2>2x+1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge0\\x\ge-\dfrac{1}{2}\\\left[{}\begin{matrix}x< 1-\sqrt{2}\\x>1+\sqrt{2}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow x>1+\sqrt{2}\)
`D=(1+\sqrt2 ; +∞)`
Bài 2. Cho biểu thức: \(P=\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{1}{x-3}-\dfrac{18}{9-x^2}\)
a. Tìm đkxđ của P
b. Rút gọn P
c. Tìm x để P = 4
a) P xác định <=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+3\ne0\\x-3\ne0\end{matrix}\right.\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}x\ne-3\\x\ne3\end{matrix}\right.\)
<=>\(x\ne\pm3\)
b)Với \(x\ne\pm3\)
\(P=\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{1}{x-3}-\dfrac{18}{9-x^2}\)
\(=\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{1}{x-3}+\dfrac{18}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{3\left(x-3\right)+\left(x+3\right)+18}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{3x-9+x+3+18}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{4x+12}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{4\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{4}{x-3}\)
c)Với \(x\ne\pm3\)
P=4 <=>\(\dfrac{4}{x-3}=4\)
<=>\(4x-12=4\)
<=>\(4x=16\)
<=>x=4(tm)
Vậy x=4
a) ĐKXĐ `x + 3 ne 0 ` và `x -3 ne 0` và ` 9 -x^2 ne 0`
`<=> x ne -3 ` và `x ne 3` và `(3-x)(3+x) ne 0`
`<=> x ne -3` và `x ne 3`
b) Với `x ne +-3` ta có:
`P= 3/(x+3) + 1/(x-3)- 18/(9-x^2)`
`P= [3(x-3)]/[(x-3)(x+3)] + (x+3)/[(x-3)(x+3)] + 18/[(x-3)(x+3)]`
`P= (3x-9)/[(x-3)(x+3)] + (x+3)/[(x-3)(x+3)] + 18/[(x-3)(x+3)]`
`P= (3x-9+x+3+18)/[(x-3)(x+3)]`
`P= (4x +12)/[(x-3)(x+3)]`
`P= (4(x+3))/[(x-3)(x+3)]`
`P= 4/(x-3)`
Vậy `P= 4/(x-3)` khi `x ne +-3`
c) Để `P=4`
`=> 4/(x-3) =4`
`=> 4(x-3) = 4`
`<=> 4x - 12=4`
`<=> 4x = 16
`<=> x= 4` (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy `x=4` thì `P =4`