ĐKXĐ: \(x^2-x+1\ne0\)
=>\(x^2-x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\ne0\)
=>\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ne0\)(luôn đúng)
=>\(x\in R\)
ĐKXĐ: \(x^2-x+1\ne0\)
=>\(x^2-x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\ne0\)
=>\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ne0\)(luôn đúng)
=>\(x\in R\)
tìm ĐKXĐ của phân thức A = \(\dfrac{1}{x^2-xy+y^2}\)
Bài 2. Cho biểu thức: \(P=\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{1}{x-3}-\dfrac{18}{9-x^2}\)
a. Tìm đkxđ của P
b. Rút gọn P
c. Tìm x để P = 4
Cho biểu thức: K=(\(\dfrac{x^2}{x^2-5x+6}\)+\(\dfrac{x^2}{x^2-3x+2}\)).\(\dfrac{\left(x-1\right)\left(x-3\right)}{x^4+x^2+1}\)
a, Tìm đkxđ rồi rút gọn K
b, Tìm GTLN của K
Câu 1. Cho hai biểu thức A =\(\dfrac{x+x^2}{2-x}\)và B = \(\dfrac{2x}{x+1}\)+\(\dfrac{3}{x-2}\)- \(\dfrac{2x^2+1}{x^2-x-2}\) a) Tính gía trị biểu thức A khi |2x-3|= 1
b) Tìm ĐKXĐ và tính giá trị biểu thức B
c) Tìm số nguyên x lớn nhất để P = A.B đạt giá trị lớn nhất
Tìm đkxđ của phân thức: \(\dfrac{2x+7}{x^3+64}\)
cho phân thức c=16x^2-8x+1/4x^3-x^2
a)Tìm đkxđ của phân thức
b)Rút gọn
c)Tính giá trị của phân thức tại x=3
d)Tìm các giá trị của x để phân thức có giá trị = 0
M=\(\left(\dfrac{x^2-2x}{2x^2+8}-\dfrac{2x^2}{8-4x+2x^2-x^3}\right)\left(1-\dfrac{1}{x}-\dfrac{2}{x^2}\right)\)
a) tìm ĐKXĐ của x
b) rút gọn M
c) tìm x để M≥-3
Bài 2: Cho A = \(\dfrac{x}{x+2}\)
B = \(\dfrac{x^2}{x^2-4}-\dfrac{1}{2-x}+\dfrac{1}{x+2}\)
a. Tìm đkxđ của A,B
b. Rút gọn B
c. Tìm gt nguyên lớn nhất của x để B nguyên
d. Ta có: P = A.B. Tìm x để P = \(\dfrac{3}{2}\)
\(A=\left(\dfrac{4x}{x+2}-\dfrac{x^3-8}{x^3+8}\times\dfrac{4x^2-8x+16}{x^2-4}\right)\div\dfrac{16}{x+2}\times\dfrac{x^2+3x+2}{x^2+x+1}\)
\(B=\dfrac{x^2+x-2}{x^3-1}\)
a) Tìm ĐKXĐ của A, B. Rút gọn A, B
b)Tìm GTLN của A+B