Dẫn V lít C O 2 (đktc) vào dung dịch C a ( O H ) 3 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Tính giá trị của V.
Cho 202.5g CaO có lẫn 10% tạp chất vào H₂O thu được dung dịch A.
a. Tính m Ca(OH)2 có trong dung dịch A
b. Dẫn 8.96l CO2 ở đktc vào dung dịch A. Chất nào thừa, thừa KL bao nhiêu?
Hòa tan 5,6g canxi oxit vào nước được dung dịch A
a) Tính khối lượng kết tủa thu được khi hấp thụ hoàn toàn 3,36l CO2 (đktc) vào dung dịch A
b) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch A kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa Tìm V
CaO+ H2O ------> Ca(OH)2
0.1......0.1..................0.1
nCaO=0.1 mol
a) nCO2=0.15 mol
Xét tỉ lệ: 1<\(\dfrac{n_{CO2}}{n_{Ca\left(OH\right)2}}=\dfrac{0.15}{0.1}=1.5\)< 2
Do đó hh muối gồm CaCO3 và aCHCO3
Ca(OH)2+ CO2 -------> CaCO3+ H2O
a................a......................a...........a
Ca(OH)2+ 2CO2 -------> Ca(HCO3)2
b................2b........................b
Gọi a, b là số mol CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)2}=a+b=0.1\\n_{CO2}=a+2b=0.15\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0.05\)
=>mCaCO3=100a=5g
b) Có 2 trường hợp:
+ TH1:CO2 lấy thiếu
Ca(OH)2+ CO2 --------> CaCO3↓+ H2O
0.02..........0.02...................0.02......0.02
nCaCO3=0.02 mol
=> VCO2=0.02* 22.4=0.448 lít
+ TH2: CO2 lấy dư
Ca(OH)2+ CO2 ------> CaCO3+ H2O
0.02...........0.02..............0.02.......0.02
Ca(OH)2+ 2CO2 -----> Ca(HCO3)2
0.08...........0.16..................0.08
nCaCO3=0.02 mol
nCa(OH)2=0.1-0.02=0.08 mol
=> VCO2=(0.02+0.16)*22.4=4.032 lít
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
a) Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=0,02.0,4=0,008\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,008}{0,02}=0,4\)
Vì 0,4 < 1 nên sản phẩm tạo thành là \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
pư.........0,008........0,016.......0,008 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CaCO3\right)}=\dfrac{0,008}{0,448+0,4}\approx9,43\left(M\right)\\C_{MCa\left(OH\right)2dư}=\dfrac{0,02-0,008}{0,448+0,4}\approx0,01\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy..............
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)2}}{n_{SO2}}=\dfrac{0,2}{0,18}=\dfrac{10}{9}\)
Vì \(\dfrac{10}{9}>1\) nên sản phẩm tạo thành là: \(Ba\left(HSO_3\right)_2\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
pư................0,18.........0,18............0,18..........0,18 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{MBaCO3}=\dfrac{0,18}{0,2}=0,9\left(M\right)\\C_{MBa\left(OH\right)2dư}=\dfrac{0,2-0,18}{0,2}=0,1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
B2)Hòa tân hết 90g NaCl vào 250g nước ở 20độC thì đc dung dịch bão hòa
a)xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Xác định nồng độ % của dung dịch thu đc
c)phải pha thêm bn g nc vào dung dịch Nacl để thu đc dung dịch NaCl có nồng độ15%
B3)hòa tan hết 2,8g fevào 200ml dung dịch HCl thì thu đc dung dịch FeCl và khí hidro
a)tính thể tích khí hidro (ở đktc)thu đc
b)tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c)dẫn khí hidro sinh ra ở trên a (g) bột CuO nung nóng thu đc 4,8g chất rắn.Tính a
Dẫn từ từ 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 , sản phẩm là BaCO 3 và H 2 O. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng là
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(0.1.............0.1\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=n_{CO_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2.a) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng .b)Chất nào đã dư và dư bao nhiêu gam?(Cho biết Ca=40, C=12,O=16,H=1)
\(n_{CO_2}=0,05mol\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25< 1\)
Ca(OH)2 dư tạo muối CaCO3
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,05mol\)
\(m_{CaCO_3}=0,05.100=5g\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(dư\right)=0,2-0,05=0,15mol\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,15.74=3,7g\)
Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Cho 17,92 lít hiđrosunfua (đktc) vào 1,26 lit dung dịchNaOH 1M.
b) Dẫn 6,72 lít khí hiđrosunfua (đktc) vào 150ml dung dịch KOH 2M.
c) Dẫn 2,24 lit khí hiđrosunfua (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M
d) Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2vào 250 ml dung dịchNaOH 1M.
e) Dẫn 13,44 lit SO2(đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M
f) Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào400 ml dung dịch KOH 1,5 M.
a.
nH2S=17.92/22.4=0.8(mol)
nNaOH=1.26*1=1.26(mol)
H2S+2NaOH→2H2O+Na2S
nH2O=nNaOH=1.26(mol)=>mH2O=1.26*18=22.68(gam)
nNa2S=nH2S=0.8(mol)=>mNa2S=0.8*78=62.4(gam)
b.
nH2S=6.72/22.4=0.3(mol)
nKOH=0.15*2=0.3(mol)
H2S+2KOH→2H2O+K2S
nH2O=nKOH=0.3(mol)=>mH2O=0.3*18=5.4(gam)
nK2S=nH2S=0.3(mol)=>mK2S=0.3*78=23.4(gam)
c.
nH2S=2.24/22.4=0.1(mol)
nNaOH=0.3*1=0.3(mol)
H2S+2NaOH→2H2O+Na2S
nH2O=nNaOH=0.1(mol)=>mH2O=0.1*18=1.8(gam)
nNa2S=nH2S=0.3(mol)=>mNa2S=0.3*78=23.4(gam)
d.
nSO2=12.8/64=0.2(mol)
nNaOH=0.25*1=0.25(mol)
2NaOH+SO2→H2O+Na2SO3
nH2O=nSO2=0.2(mol)=>mH2O=0.2*18=3.6(gam)
nNa2SO3=nSO2=0.2(mol)=>mNa2SO3=0.2*126=25.2(gam)
e.
nSO2=13.44/64=0.21(mol)
nNaOH=0.2*2=0.4(mol)
2NaOH+SO2→H2O+Na2SO3
nH2O=nSO2=0.21(mol)=>mH2O=0.21*18=3.78(gam)
nNa2SO3=nSO2=0.4(mol)=>mNa2SO3=0.4*126=50.4(gam)
f.
nH2S=5.6/22.4=0.25(mol)
nKOH=0.4*1.5=0.6(mol)
H2S+2KOH→2H2O+K2S
nH2O=nKOH=0.25(mol)=>mH2O=0.25*18=4.5(gam)
nK2S=nH2S=0.6(mol)=>mK2S=0.6*78=46.8(gam)
1/ Hòa tan hết 24,8g Na2O vào H2O được dung dịch A. Phân hủy hoàn toàn 50g CaCO3 thu được khí B. Dẫn từ từ khí B vào dung dịch A thu được bao nhiêu g Muối?
2/ Cho 4,48 lít CO2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với 50g dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng Muối trong dung dịch.
Hỗn hợp x gồm hai kim loại A và B đều có hóa trị , trong đó B chiếm 66,7% về khối lượng. Cho 14,4 gam X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và chất không tan B. Mặt khác, cho 14,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,48 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a) Xác định tên của 2 kim loại A và B
b) Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 treen vào V lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính V để dung dịch A: chỉ chứa một muối; cả hai muối? (Tất cả các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
1. Cho 18,9 gam Na2SO3 vào 200 gam dung dich H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
a. Viết các phương trình hóa học b. Tính giá trị của V, m. c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong A.
2. Cho 58,4 gam hỗn hợp X gồm K2SO3 và Na2SO3 vào dd HCl dư, thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong X.